https://dashboard.mempawahkab.go.id/wp-content/plugins/ https://www.kungfuology.com/mt-static/ https://pgsd.fkip.unsulbar.ac.id/wp-content/server/https://www.kungfuology.com/home/plugins/ https://land.ubiz.ua/assets/img/ https://sentraki.polimarin.ac.id/js/slot-dana/ https://qml.cvc.uab.es/responsivl/slot-gacor/ https://sentraki.polimarin.ac.id/public/js/ https://fh.uki.ac.id/nul/slot-pulsa/ https://ncc.potensi-utama.ac.id/wp-content/plugins/ https://pgsd.fkip.unsulbar.ac.id/wp-includes/qris/ https://aktasidangmd.gkjw.or.id/aset/css/ https://simpenmas.untirta.ac.id/plugins/slot-dana/
Đại số - Chương 2 - Câu hỏi và bài tập ôn tập chương 2
Saturday, May 4, 2024
HomeGiải bài tập lớp 12Giải Toán 12 nâng caoĐại số - Chương 2 - Câu hỏi và bài tập ôn...

Đại số – Chương 2 – Câu hỏi và bài tập ôn tập chương 2

Bài 84 (trang 130 sgk Giải Tích 12 nâng cao): 

So sánh q và p biết:

Lời giải:

Bài 85 (trang 130 sgk Giải Tích 12 nâng cao): 

Cho x < 0. Chứng minh rằng:

Lời giải:

Bài 86 (trang 130 sgk Giải Tích 12 nâng cao): 

Tính:

Lời giải:

a) Ta có: 2 log3⁡4+4 log81⁡⁡2=log9⁡44+log922 log9210

=> 9log34+4 log81⁡2 =9log9210 =210=1024. Vậy A= 1024

Bài 87 (trang 130 sgk Giải Tích 12 nâng cao): 

Chứng minh rằng: log2⁡3 > log3⁡4

Lời giải:

Ta có: log2⁡3>0;log3⁡4>0. Bất Phương trình đã cho tương dương với:

Mặt khác:

Từ (1) và (2) => điều phải chứng minh.

Bài 88 (trang 130 sgk Giải Tích 12 nâng cao): 

Gọi c là cạnh huyền, a và b là hai cạnh vuông của một tam giác vuông. Chứng minh rằng: logb+c⁡a+logc-b⁡a=2 logb+c⁡a.logc-b⁡a

Lời giải:

Theo giả thiết: a2+b2=c2 <=> a2=(c-b)(c+b)

Từ đó suy ra: loga(c-b)+loga(c+b)=2

<=> logb+c⁡a+logc-b⁡a=2 logb+c⁡a.logc-b⁡a (đpcm)

Bài 89 (trang 131 sgk Giải Tích 12 nâng cao): 

Chứng minh rằng:

Thỏa mãn hệ thức xyx+1=ey

Lời giải:

Bài 90 (trang 131 sgk Giải Tích 12 nâng cao): 

Giả sử đồ thị (G) của hàm số

cắt trục tung tại điểm A và tiếp tuyến của (G) tại A cắt trục hoành tại điểm B. tính giá trị gần đúng của diện tích của tam giác OAB (chính xác đến hàng phần nghìn).

Lời giải:

Suy ra hệ số góc của tiếp tuyến của đồ thị G tại A là:

Trong tam giác OAB, ta có:

Do đó diện tích tam giác OAB là

Cách 2. Tiếp tuyến tại a có phương trình:

=> Tọa độ của B là nghiệm của hệ Phương trình

Bài 91 (trang 131 sgk Giải Tích 12 nâng cao): 

Kí hiệu M là một điểm thuộc đồ thị của hàm số y=loga⁡x. trong hai khẳng định a > 1 và 0 < a < 1, khẳng định nào đúng trong mỗi trường hợp sau? Vì sao?

a) M có tọa độ (0; 5; -7)

b) M có tọa độ (0,5; 7)

c) M có tọa độ (3; 5,2)

d) M có tọa độ (3; -5,2)

Lời giải:

Áp dụng tính chất của hàm số logarit đồng biến trên (0; +∞) khi a > 1, nghịch biến trên (0; +∞) khi 0 < a < 1, ta có:

a > 1   b) 0 < a < 1   c) a > 1   d) 0 < a , 1

Bài 93 (trang 131 sgk Giải Tích 12 nâng cao):

Giải Phương trình:

Lời giải:

a) Điều kiện x ≠ 3 và x ≠ 7. Phương trình tương đương với:

d) 34x+8-4.32x+5+28=2 log2⁡√2

<=> 32(2x-4) -12.3(3x+4)+12=0

Đặt t=32x+4 (t>0)

Ta được:

Vậy tập hợp nghiệm của phương trình là:

Bài 94 (trang 131 sgk Giải Tích 12 nâng cao): 

Giải các phương trình

Lời giải:

b) log2(4.3x-6)-log2⁡(9x-6)=1

Phương trình tương đương với

log2(4.3x-6)=log2⁡(9x-6) <=> 4.4x-6=2(9x-6)

Giải Toán 12 nâng cao | Giải bài tập Toán lớp 12 nâng caoPhương trình tương dương với:

Vậy tập nghiệm của phương trình là S = {13}

d) ĐKXĐ: x > 2. Khi đó ta biến đổi Phương trình thành.

Vậy phương trình có nghiệm x = 3.

Bài 95 (trang 132 sgk Giải Tích 12 nâng cao): 

Giải giải Phương trình 4x-3x=1

Lời giải:

Phương trình tương đương với

Dễ thấy x = 1 là nghiệm của phương trình, ta chứng minh x = 1 là nghiệm duy nhất của phương trình. Thật vậy:

Vậy x = 1 là nghiệm của phương trình.

Comments

comments

RELATED ARTICLES

Most Popular