https://dashboard.mempawahkab.go.id/wp-content/plugins/ https://www.kungfuology.com/mt-static/ https://pgsd.fkip.unsulbar.ac.id/wp-content/server/https://www.kungfuology.com/home/plugins/ https://land.ubiz.ua/assets/img/ https://natori.io.vn/wp-content/plugins/ https://qml.cvc.uab.es/responsivl/slot-gacor/ https://win.geberit.be/vendor/ https://www.kungfuology.com/home/plugins/ https://ncc.potensi-utama.ac.id/wp-content/plugins/ https://pgsd.fkip.unsulbar.ac.id/wp-includes/qris/ https://aktasidangmd.gkjw.or.id/aset/css/ https://natori.io.vn/wp-includes/scasino/
Đại học Quốc gia TP.HCM ưu tiên xét tuyển học sinh giỏi 125 trường phổ thông
Saturday, May 11, 2024
HomeTin tuyển sinhĐại học Quốc gia TP.HCM ưu tiên xét tuyển học sinh giỏi...

Đại học Quốc gia TP.HCM ưu tiên xét tuyển học sinh giỏi 125 trường phổ thông

Năm 2017 ĐH Quốc gia TP. HCM cũng mở rộng số lượng trường THPT có học sinh (HS) giỏi được tham gia xét tuyển theo hình thức ưu tiên này

Nếu năm ngoái, chỉ tiêu dành cho phương thức này chỉ tối đa 10% thì năm nay tăng lên 15-20% tùy ngành. Năm nay ĐH này cũng mở rộng số lượng trường THPT có học sinh (HS) được tham gia xét tuyển theo hình thức này. Bên cạnh 82 trường THPT chuyên và năng khiếu đã áp dụng năm ngoái, còn có thêm 34 trường thuộc nhóm trường có điểm trung bình thi THPT quốc gia cao nhất trong 2 năm 2015 và 2016.

 

Điều kiện nhận hồ sơ tối thiểu gồm: Tốt nghiệp năm 2017; đạt danh hiệu HS giỏi 3 năm THPT (hoặc là thành viên đội tuyển của trường hoặc tỉnh thành tham dự kỳ thi HS giỏi quốc gia); hạnh kiểm tốt 3 năm phổ thông. Mỗi HS chỉ được áp dụng 1 lần đúng năm tốt nghiệp và chỉ được đăng ký 1 ngành trong toàn hệ thống. Trong trường hợp số hồ sơ nộp nhiều hơn chỉ tiêu cần tuyển, hội đồng tuyển sinh sẽ xét tuyển HS dựa trên thứ tự ưu tiên sau: điểm trung bình 5 học kỳ THPT của tổ hợp môn xét tuyển do TS đăng ký; bài luận viết tay; thư giới thiệu của giáo viên.
Hồ sơ đăng ký gồm: Phiếu đăng ký ưu tiên xét tuyển theo mẫu chung; Một bài luận được viết trên giấy A4, trình bày lý do muốn học tại trường, mối quan tâm đến ngành học, mục tiêu học tập, nghề nghiệp, đóng góp cho xã hội của bản thân; Một thư giới thiệu của giáo viên trường THPT, nơi thí sinh học lớp 12; Bản sao học bạ 3 năm trung học phổ thông tính đến hết học kỳ 1 lớp 12 (có xác nhận của trường THPT); Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ địa chỉ liên lạc của thí sinh; hai ảnh chân dung cỡ 4×6 kiểu chứng minh thư mới chụp trong vòng 6 tháng (có ghi rõ họ và tên, ngày tháng năm sinh, tên lớp vào mặt sau tấm ảnh).
Thời gian nhận hồ sơ từ 15.5 đến 15.6 và công bố từ 26.6 đến 30.6.
Danh sách các trường THPT chuyên, năng khiếu gồm:
Stt
Tỉnh/Thành phố
Tỉnh/Thành phố Tên trường
Các trường trung học phổ thông chuyên, năng khiếu trực thuộc đại học
1 01 Hà Nội Trường Trung học phổ thông chuyên Đại học Sư phạm Hà Nội
2 01 Hà Nội Trường Trung học phổ thông chuyên Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội
3 01 Hà Nội Trường Trung học phổ thông chuyên Ngoại ngữ, Đại học Quốc gia Hà Nội
4 02 TP.Hồ Chí Minh Trường Phổ thông Năng khiếu, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh
5 02 TP.Hồ Chí Minh Trường Trung học thực hành, Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh
6 29 Nghệ An Trường Trung học phổ thông chuyên Đại học Vinh
7 33 Thừa Thiên – Huế Trường Trung học phổ thông chuyên Đại học Khoa học, Đại học Huế
8 49 Long An Trường Trung học phổ thông Năng khiếu,Đại học Tân Tạo
Các trường trung học phổ thông chuyên, năng khiếu trực thuộc Tỉnh/Thành phố
9 01 Hà Nội Trường Trung học phổ thông chuyên Hà Nội – Amsterdam
10 01 Hà Nội Trường Trung học phổ thông chuyên Nguyễn Huệ
11 01 Hà Nội Trường Trung học phổ thông Chu Văn An
12 01 Hà Nội Trường Trung học phổ thông Sơn Tây
13 02 TP.Hồ Chí Minh Trường Trung học phổ thông chuyên Lê Hồng Phong
14 02 TP.Hồ Chí Minh Trường Trung học phổ thông chuyên Trần Đại Nghĩa
15 02 TP.Hồ Chí Minh Trường Trung học phổ thông Nguyễn Thượng Hiền
16 02 TP.Hồ Chí Minh Trường Trung học phổ thông Gia Định
17 03 Hải Phòng Trường Trung học phổ thông chuyên Trần Phú
18 04 Đà Nẵng Trường Trung học phổ thông chuyên Lê Quý Đôn
19 05 Hà Giang Trường Trung học phổ thông chuyên Hà Giang
20 06 Cao Bằng Trường Trung học phổ thông chuyên Cao Bằng
21 07 Lai Châu Trường Trung học phổ thông chuyên Lê Quý Đôn
22 08 Lào Cai Trường Trung học phổ thông chuyên Lào Cai
23 09 Tuyên Quang Trường Trung học phổ thông chuyên Tuyên Quang
24 10 Lạng Sơn Trường Trung học phổ thông chuyên Chu Văn An
25 11 Bắc Kạn Trường Trung học phổ thông chuyên Bắc Kạn
26 12 Thái Nguyên Trường Trung học phổ thông chuyên Thái Nguyên
27 13 Yên Bái Trường Trung học phổ thông chuyên Nguyễn Tất Thành
28 14 Sơn La Trường Trung học phổ thông chuyên Sơn La
29 15 Phú Thọ Trường Trung học phổ thông chuyên Hùng Vương
30 16 Vĩnh Phúc Trường Trung học phổ thông chuyên Vĩnh Phúc
31 17 Quảng Ninh Trường Trung học phổ thông chuyên Hạ Long
32 18 Bắc Giang Trường Trung học phổ thông chuyên Bắc Giang
33 19 Bắc Ninh Trường Trung học phổ thông chuyên Bắc Ninh
34 21 Hải Dương Trường Trung học phổ thông chuyên Nguyễn Trãi
35 22 Hưng Yên Trường Trung học phổ thông chuyên Hưng Yên
36 23 Hòa Bình Trường Trung học phổ thông chuyên Hoàng Văn Thụ
37 24 Hà Nam Trường Trung học phổ thông chuyên Biên Hòa
38 25 Nam Định Trường Trung học phổ thông chuyên Lê Hồng Phong
39 26 Thái Bình Trường Trung học phổ thông chuyên Thái Bình
40 27 Ninh Bình Trường Trung học phổ thông chuyên Lương Văn Tụy
41 28 Thanh Hóa Trường Trung học phổ thông chuyên Lam Sơn
42 29 Nghệ An Trường Trung học phổ thông chuyên Phan Bội Châu
43 30 Hà Tĩnh Trường Trung học phổ thông chuyên Hà Tĩnh
44 31 Quảng Bình Trường Trung học phổ thông chuyên Võ Nguyên Giáp
45 32 Quảng Trị Trường Trung học phổ thông chuyên Lê Quý Đôn
46 33 Thừa Thiên – Huế Trường Trung học phổ thông chuyên Quốc Học
47 34 Quảng Nam Trường Trung học phổ thông chuyên Lê Thánh Tông
48 34 Quảng Nam Trường Trung học phổ thông chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm
49 35 Quảng Ngãi Trường Trung học phổ thông chuyên Lê Khiết
50 36 Kon Tum Trường Trung học phổ thông chuyên Nguyễn Tất Thành
51 37 Bình Định Trường Trung học phổ thông chuyên Lê Quý Đôn
52 38 Gia Lai Trường Trung học phổ thông chuyên Hùng Vương
53 39 Phú Yên Trường Trung học phổ thông chuyên Lương Văn Chánh
54 40 Đắk Lắk Trường Trung học phổ thông chuyên Nguyễn Du
55 41 Khánh Hòa Trường Trung học phổ thông chuyên Lê Quý Đôn
56 42 Lâm Đồng Trường Trung học phổ thông chuyên Thăng Long Đà Lạt
57 42 Lâm Đồng Trường Trung học phổ thông chuyên Bảo Lộc
58 43 Bình Phước Trường Trung học phổ thông chuyên Quang Trung
59 43 Bình Phước Trường Trung học phổ thông chuyên Bình Long
60 44 Bình Dương Trường Trung học phổ thông chuyên Hùng Vương
61 45 Ninh Thuận Trường Trung học phổ thông chuyên Lê Quý Đôn
62 46 Tây Ninh Trường Trung học phổ thông chuyên Hoàng Lê Kha
63 47 Bình Thuận Trường Trung học phổ thông chuyên Trần Hưng Đạo
64 48 Đồng Nai Trường Trung học phổ thông chuyên Lương Thế Vinh
65 49 Long An Trường Trung học phổ thông chuyên Long An
66 50 Đồng Tháp Trường Trung học phổ thông chuyên Nguyễn Quang Diêu
67 50 Đồng Tháp Trường Trung học phổ thông chuyên Nguyễn Đình Chiểu
68 51 An Giang Trường Trung học phổ thông chuyên Thoại Ngọc Hầu
69 51 An Giang Trường Trung học phổ thông chuyên Thủ Khoa Nghĩa
70 52 Bà Rịa – Vũng Tàu Trường Trung học phổ thông chuyên Lê Quý Đôn
71 53 Tiền Giang Trường Trung học phổ thông chuyên Tiền Giang
72 54 Kiên Giang Trường Trung học phổ thông chuyên Huỳnh Mẫn Đạt
73 55 Cần Thơ Trường Trung học phổ thông chuyên Lý Tự Trọng
74 56 Bến Tre Trường Trung học phổ thông chuyên Bến Tre
75 57 Vĩnh Long Trường Trung học phổ thông chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm
76 58 Trà Vinh Trường Trung học phổ thông chuyên Nguyễn Thiện Thành
77 59 Sóc Trăng Trường Trung học phổ thông chuyên Nguyễn Thị Minh Khai
78 60 Bạc Liêu Trường Trung học phổ thông chuyên Bạc Liêu
79 61 Cà Mau Trường Trung học phổ thông chuyên Phan Ngọc Hiển
80 62 Điện Biên Trường Trung học phổ thông chuyên Lê Quý Đôn
81 63 Đắk Nông Trường Trung học phổ thông chuyên Nguyễn Chí Thanh
82 64 Hậu Giang Trường Trung học phổ thông chuyên Vị Thanh

Danh sách các trường THPT có điểm trung bình thi THPT quốc gia thuộc tốp 100 trường cao nhất 2 năm 2015 và 2016 gồm:

Stt

Tỉnh/Thành phố

Tên tỉnh/Thành phố

Tên trường

1

01

Hà Nội Trường THPT Kim Liên

2

01

Hà Nội Trường THPT Phan Đình Phùng

3

01

Hà Nội Trường THCS vàTHPT Nguyễn Tất Thành

4

01

Hà Nội Trường THPT Nguyễn Gia Thiều

5

01

Hà Nội Trường THPT Trần Phú – Hoàn Kiếm

6

02

TP.Hồ Chí Minh Trường THPT Bùi Thị Xuân

7

02

TP.Hồ Chí Minh Trường THCS và THPT Nguyễn Khuyến

8

02

TP.Hồ Chí Minh Trường THPT Lê Quý Đôn

9

02

TP.Hồ Chí Minh Trường THPT Nguyễn Thị Minh Khai

10

02

TP.Hồ Chí Minh Trường THPT Trần Phú

11

02

TP.Hồ Chí Minh Trường THPT Nguyễn Công Trứ

12

02

TP.Hồ Chí Minh Trường THPT Phú Nhuận

13

02

TP.Hồ Chí Minh Trường THPT Nguyễn Du

14

02

TP.Hồ Chí Minh Trường THPT Nguyễn Khuyến

15

02

TP.Hồ Chí Minh Trường THPT Lương Thế Vinh

16

02

TP.Hồ Chí Minh Trường THPT Nguyễn Hiền

17

03

Hải Phòng Trường THPT Ngô Quyền

18

03

Hải Phòng Trường THPT Thái Phiên

19

04

Đà Nẵng Trường THPT Phan Châu Trinh

20

08

Lào Cai Trường THPT DTNT tỉnh Lào Cài

21

16

Vĩnh Phúc Trường THPT Trần Phú

22

16

Vĩnh Phúc Trường THPT Yên Lạc

23

25

Nam Định Trường THPT Trần Hưng Đạo

24

25

Nam Định Trường THPT Nguyễn Khuyến

25

25

Nam Định Trường THPT A Hải Hậu

26

25

Nam Định Trường THPT Giao Thủy

27

25

Nam Định Trường THPT Lê Quý Đôn

28

25

Nam Định Trường THPT Xuân Trường B

29

40

Đắk Lắk Trường THPT Thực hành Cao Nguyên

30

41

Khánh Hòa Trường THPT Lý Tự Trọng

31

42

Lâm Đồng Trường THPT Bảo Lộc

32

44

Bình Dương Trường THCS và THPT Nguyễn Khuyến

33

48

Đồng Nai Trường THPT Ngô Quyền

34

52

Bà Rịa – Vũng Tàu Trường THPT Vũng Tàu

Theo Hà Ánh

Comments

comments

RELATED ARTICLES

Most Popular