fbpx
Saturday, April 27, 2024
HomeTin tuyển sinhThông tin tuyển sinh học viện Nông nghiệp Việt Nam 2019

Thông tin tuyển sinh học viện Nông nghiệp Việt Nam 2019

Học viện nông nghiệp Việt Nam thông báo tuyển sinh năm 2019 với tổng 5.996, gồm 44 ngành cụ thể như sau:

1. Chỉ tiêu tuyển sinh: 5.996, gồm 44 ngành, 76 chuyên ngành đào tạo 

TTMã ngànhNgànhChuyên ngànhTổ hợp
ICác chương trình đào tạo quốc tế (dạy và học bằng tiếng Anh)
17620110TCrop Science (Khoa học cây trồng tiên tiến)Crop Science(Khoa học cây trồng tiên tiến)D01, B00, A00, A11
27340101TAgri-business Management (Quản trị kinh doanh nông nghiệp tiên tiến)Agri-business Management(Quản trị kinh doanh nông nghiệp tiên tiến)D01, C20, A00, A09
37420201EBio-technology (Công nghệ sinh học chất lượng cao)Bio-technology(Công nghệ sinh học chất lượng cao)D01, B00, A00, A11
47310109EFinancial Economics (Kinh tế tài chính chất lượng cao)Financial Economics(Kinh tế tài chính chất lượng cao)D01, D10, A00, C20
57620115EAgricultural Economics (Kinh tế nông nghiệp chất lượng cao)Agricultural Economics(Kinh tế nông nghiệp chất lượng cao)D01, B00, A00, D10
IICác chương trình tiêu chuẩn
67620112Bảo vệ thực vậtBảo vệ thực vậtB00, A00, A11, D01
77620302Bệnh học Thủy sảnBệnh học thủy sảnB00, A11, A00, D01
87620105Chăn nuôi– Dinh dưỡng và công nghệ thức ăn chăn nuôi; 
– Khoa học vật nuôi;
– Chăn nuôi theo định hướng nghề nghiệp
B00, A01, A00, D01
97620106Chăn nuôi thú y– Chăn nuôi thú yB00, A01, A00, D01
107510406Công nghệ kỹ thuật môi trườngCông nghệ kỹ thuật môi trườngB00, A06, A00, D01
117510203Công nghệ kỹ thuật cơ điện tửCông nghệ kỹ thuật cơ điện tửA01, C01, D01, A00
127510205Công nghệ kỹ thuật ô tôCông nghệ kỹ thuật ô tôA01, C01, D01, A00
137620113Công nghệ Rau hoa quả và Cảnh quan– Sản xuất và quản lý sản xuất rau hoa quả trong nhà có mái che
– Thiết kế và tạo dựng cảnh quan
– Marketing và thương mại
– Nông nghiệp đô thị
A00, A09, B00, C20
147540104Công nghệ sau thu hoạch– Công nghệ sau thu hoạchB00, A00, A01, D01
157420201Công nghệ sinh học– Công nghệ sinh học
– Công nghệ sinh học nấm ăn và nấm dược liệu theo định hướng nghề nghiệp
A00, A11, B00, D01
167480201Công nghệ thông tin– Công nghệ thông tin
– Công nghệ phần mềm
– Hệ thống thông tin
– An toàn thông tin
– Mạng máy tính và web theo định hướng nghề nghiệp
– Toán tin ứng dụng theo định hướng nghề nghiệp- Công nghệ phần mềm theo định hướng nghề nghiệp
A00, A01, C01, D01
177540101Công nghệ thực phẩm– Công nghệ thực phẩm
– Quản lý chất lượng và an toàn thực phẩm
B00, A00, A01, D01
187540108Công nghệ và kinh doanh thực phẩmCông nghệ và kinh doanh thực phẩmB00, A00, A01, D01
197340301Kế toán– Kế toán doanh nghiệp
– Kế toán kiểm toán
– Kế toán theo định hướng nghề nghiệp
A00, A09, C20, D01
207620110Khoa học cây trồng– Khoa học cây trồng
– Chọn giống cây trồng
– Khoa học cây dược liệu
B00, A00, A11, D01
217620103Khoa học đấtKhoa học đấtB00, A00, D07, D08
227440301Khoa học môi trườngKhoa học môi trườngB00, A06, A00, D01
237620114Kinh doanh nông nghiệpKinh doanh nông nghiệpA00, A09, C20, D01
247310101Kinh tế– Kinh tế
– Kinh tế phát triển
D10, D01, C20, A00
257310104Kinh tế đầu tư– Kinh tế đầu tư
– Kế hoạch và đầu tư
D10, D01, C20, A00
267620115Kinh tế nông nghiệp– Kinh tế nông nghiệp
– Kinh tế và quản lý tài nguyên môi trường
D10, D01, B00, A00
277310109Kinh tế tài chínhKinh tế tài chínhD10, D01, C20, A00
287520103Kỹ thuật cơ khí– Cơ khí nông nghiệp
– Cơ khí thực phẩm
– Cơ khí chế tạo máy
A01, C01, D01, A00
297520201Kỹ thuật điện– Hệ thống điện
– Tự động hóa
A01, C01, D01, A00
307220201Ngôn ngữ AnhNgôn ngữ AnhD07, D14, D01, D15
317620101Nông nghiệp– Nông học
– Khuyến nông
B00, D01, A11, A00
327620118Nông nghiệp công nghệ caoNông nghiệp công nghệ caoA00, A11, B00, B04
337620301Nuôi trồng thủy sảnNuôi trồng thuỷ sảnB00, A11, A00, D01
347620108Phân bón và dinh dưỡng cây trồngPhân bón và dinh dưỡng cây trồngB00, A00, D07, D08
357620116Phát triển nông thôn– Phát triển nông thôn
– Quản lý phát triển nông thôn 
– Tổ chức sản xuất, dịch vụ PTNT và khuyến nông
– Công tác xã hội trong PTNT
C20, D01, B00, A00
367850103Quản lý đất đai– Quản lý đất đai
– Quản lý bất động sản
– Công nghệ địa chính
A00, A01, B00, D01
377310110Quản lý kinh tếQuản lý kinh tếD10, D01, C20, A00
387850101Quản lý tài nguyên và môi trườngQuản lý tài nguyên và môi trườngA00, B00, D07, D08
397340418Quản lý và phát triển du lịchQuản lý và phát triển du lịchB00, C20, A09, D01
407340410Quản lý và phát triển nguồn nhân lựcQuản lý và phát triển nguồn nhân lựcD10, D01, A00, C20
417340101Quản trị kinh doanh– Quản trị kinh doanh
– Quản trị marketing
– Quản trị tài chính
A00, A09, C20, D01
427140215Sư phạm kỹ thuật nông nghiệp– Sư phạm KTNN hướng giảng dạy 
– Sư phạm KTNN và khuyến nông
Tuyển thẳng
437640101Thú yThú yB00, A01, A00, D01
447310301Xã hội họcXã hội họcC00, C20, A00, D01

Tổ hợp xét tuyển

A00Toán, Lý, Hóa A11Toán, Hoá, GDCDC01Văn, Toán, LýD08Toán, Sinh, Anh
A01Toán, Lý, Anh B00Toán, Hóa, SinhC20Văn, Địa, GDCDD10Toán, Địa, Anh
A06Toán, Hóa, Địa B04Toán, Sinh, GDCDD01Văn, Toán, AnhD14Văn, Sử, Anh
A09Toán, Địa, GDCDC00Văn, Sử, ĐịaD07Toán, Hóa, AnhD15Văn, Địa, Anh

2. Phương thức xét tuyển

a) Xét tuyển thẳng

Đáp ứng 1 trong 8 tiêu chí sau:

(1) Tham gia đội tuyển quốc gia dự thi quốc tế gồm Olympic, khoa học và kỹ thuật; đạt giải từ khuyến khích trở lên trong các cuộc thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố, quốc gia;

(2) Học lực đạt loại giỏi ít nhất 1 năm tại các trường THPT và có kết quả điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trình độ IELTS  ≥  4.5 hoặc tương đương;

(3) Học lực đạt loại giỏi từ 3 học kỳ trở lên trong thời gian học tại các trường THPT;

(4) Người nước ngoài/Người Việt Nam tốt nghiệp THPT ở nước ngoài có chứng nhận văn bằng của cơ quan có thẩm quyền được xét tuyển thẳng.

(5) Người có bằng đại học hệ chính quy từ loại khá trở lên.

(6) Học lực đạt loại khá từ 4 học kỳ trở lên trong thời gian học tại các trường THPT.

(7) Điểm trung bình tiếng Anh của 3 học kỳ đạt từ 7 điểm trở lên tại các trường THPT và đạt học lực lớp 11 hoặc lớp 12 từ loại khá trở lên được xét tuyển thẳng vào các chương trình đào tạo tiên tiến, chất lượng cao của HVN.

(8) Ngành Sư phạm kỹ thuật nông nghiệp chỉ tuyển thẳng đối với thí sinh có học lực năm lớp 12 tại các trường THPT đạt từ loại giỏi trở lên.

b) Xét học bạ

– Dựa trên kết quả học tập lớp 11 hoặc lớp 12 của 3 môn có hệ số môn chính theo tổ hợp xét tuyển

– Cộng điểm ưu tiên: Theo quy định chung của Bộ GD&ĐT hoặc quy định của HVN:

(1) Điểm trung bình chung môn Công nghệ năm lớp 10 hoặc lớp 11 hoặc lớp 12 đạt từ 8,0 đến dưới 9,0 được cộng 0,25 điểm và đạt từ 9,0 trở lên được cộng 0,5 điểm.

(2) Tham gia các cuộc thi do Học viện tổ chức được cộng từ 0,5 đến tối đa là 1,25 điểm (Đạt 60 điểm được cộng 0,5 điểm; cứ thêm 10 điểm được cộng 0,25 điểm nữa).

c) Xét tuyển dựa trên kết quả thi THPT quốc gia năm 2019

Theo quy định và lịch trình của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

3. Thời gian xét tuyển đợt 1

–  Thời gian nhận hồ sơ: 10/01 – 28/02/2019

–  Thời gian xét tuyển các đợt tiếp theo, xác nhận nhập học, nhập học sẽ được công bố tại https://tuyensinh.vnua.edu.vn

4. Cách thức nộp hồ sơ theo 1 trong các cách sau:

+ Trực tiếp tại Ban Quản lý đào tạo, Học viện Nông nghiệp Việt Nam (Phòng 121, tầng 1, Nhà Hành chính), các đoàn quảng bá tuyển sinh tại địa phương. 

+ Chuyển phát nhanh qua bưu điện về địa chỉ: Ban Quản lý đào tạo, Học viện Nông nghiệp Việt Nam, TT. Trâu Quỳ, H. Gia Lâm, TP. Hà Nội. 

5.  Thông tin học bổng

Học viện có nhiều học bổng, du học, hỗ trợ khởi nghiệp ở nước ngoài với tổng giá trị hơn 30 tỷ đồng, cụ thể như sau:

– Học bổng trong nước: Học bổng khuyến khích học tập, Ươm mầm khát vọng khởi nghiệp, Chất lượng cao, Quyết tâm vượt khó, Phát triển thủ đô xanh, Em yêu VNUA, và hỗ trợ sinh viên thực hành nghề nghiệp, thực tập tốt nghiệp, v.v.

– Học bổng quốc tế: Học bổng quốc tế khuyến khích học tập và nghiên cứu, Giao lưu sinh viên quốc tế, Trao đổi tín chỉ quốc tế, v.v.

– Học bổng sinh viên xuất sắc (Học bổng du học) dành cho thủ khoa và á khoa: Sinh viên thủ khoa, á khoa của Học viện được tuyển chọn đi đào tạo tại các nước có nền khoa học tiên tiến như: Nhật Bản, Hàn Quốc.

Đối với sinh viên có học lực đạt loại khá 2 năm học sẽ được ưu tiên xét tuyển đi đào tạo tại nước ngoài với các chương trình liên kết đào tạo đồng cấp bằng 2+2 hoặc 3+1, tức là có 2 hoặc 3 năm học ở trong nước, còn lại học ở nước ngoài tại các trường đại học:

– Đại học Kyungpook (Hàn Quốc) ngành Khoa học cây trồng, Công nghệ sinh học

– Đại học Chungnam (Hàn Quốc) ngành Khoa học cây trồng, Chăn nuôi.

– Đại học Emporia State (Bang Kansas, Mỹ) ngành Kinh tế, Quản trị kinh doanh, Khoa học cây trồng, Công nghệ sinh học.

– Đại học South-West Neofit Rilski (Bulgaria) ngành Quản lý và phát triển du lịch.

Comments

comments

RELATED ARTICLES

Most Popular