Trả lời câu hỏi Toán 10 Đại số Bài 1 trang 136: Sử dụng máy tính bỏ túi để đổi từ độ sang radian và ngược lại.
a) Đổi 35o47’25’’ sang radian
b) Đổi 3 rad ra độ
Lời giải
a) Đổi 35o47’25’’ sang radian
b) Đổi 3 rad ra độ
Trả lời câu hỏi Toán 10 Đại số Bài 1 trang 138: Cung lượng giác AD (h.45) có số đo là bao nhiêu ?
Lời giải
Cung lượng giác AD có số đo là
2π + π/2 + π/4 = 11π/4
Trả lời câu hỏi Toán 10 Đại số Bài 1 trang 139: Tìm số đo của các góc lượng giác (OA, OE) và (OA, OP) trên hình 46 (điểm E là điểm chính giữa của cung(A’B’), sđ cung AP = 1/3 sđ cung AB). Viết số đo này theo đơn vị radian và theo đơn vị độ.
Lời giải
(OA, OE) = sđ cung(AE)= sđ cung(AB’) + sđ cung(B’E) = – 90o + -45o = -135o
(OA, OP) = sđ cung(AP)= 1/3 sđ cung(AB) = 30o.
Bài 1 (trang 140 SGK Đại Số 10): Khi biểu diễn các cung lượng giác có số đo khác nhau trên đường tròn lượng giác, có thể xảy ra trường hợp các điểm cuối của chúng trùng nhau không ? Khi nào trường hợp này xảy ra ?
Lời giải
Khi số đo hai cung lệch nhau k.2π (k ∈ Z) thì điểm cuối cùng chúng có thể trùng nhau.
Chẳng hạn các cung α = π/3 và β = π/3 + 2π , γ = π/3 – 2π có điểm cuối trùng nhau khi biểu diễn trên đường tròn lượng giác.
Bài 2 (trang 140 SGK Đại Số 10): Đổi số đo của các số sau đây ra radian
Lời giải
Kiến thức áp dụng
Bài 3 (trang 140 SGK Đại Số 10): Đổi số đo của các cung sau đây ra độ, phút, giây
Lời giải
Kiến thức áp dụng
Bài 4 (trang 140 SGK Đại Số 10): Một đường tròn có bán kính 20cm. Tìm độ dài các cung trên đường tròn, có số đo
Lời giải
Từ công thức l = Rα (α có đơn vị là rad) ta có:
Kiến thức áp dụng
Cung có số đo α rad của đường tròn bán kính R có độ dài: l = R.α
Bài 5 (trang 140 SGK Đại Số 10): Trên đường tròn lượng giác hãy biểu diễn các cung có số đo
Lời giải
Bài 6 (trang 140 SGK Đại Số 10): Trên đường tròn lượng giác, xác định các điểm M khác nhau biết rằng cung AM có số đo tương ứng là (trong đó k là một số nguyên tùy ý)
Lời giải
a)
b) M ≡ M1 nếu k = 4m + 1
M ≡ M2 nếu k = 4m + 2
M ≡ M3 nếu k = 4m + 3
M ≡ A nếu k = 4m.
c) M ≡ M1 nếu k = 6m + 1
M ≡ M2 nếu k = 6m + 2
M ≡ M3 nếu k = 6m + 3
M ≡ M4 nếu k = 6m + 4
M ≡ M5 nếu k = 6m + 5
M ≡ A nếu k = 6m.
Bài 7 (trang 140 SGK Đại Số 10): Trên đường tròn lượng giác cho điểm M xác định bởi sđ cung AM = α (0 < α < π/2). Gọi M1, M2, M3 lần lượt là điểm đối xứng của M qua trục Ox, trục Oy và gốc tọa độ. Tìm số đo các cung AM1, AM2, AM3.
Lời giải