fbpx
Home Giải bài tập lớp 12 Giải bài tập Hóa 12 nâng cao Chương 3 – Bài 14: Luyện tập: Cấu tạo và tính chất của amin, amino axit, protein

Chương 3 – Bài 14: Luyện tập: Cấu tạo và tính chất của amin, amino axit, protein

18

Bài 1 (trang 79 sgk Hóa 12 nâng cao): Điền vào ô trống ở cuối câu chữ Đ(đúng), chữ S(sai) sao cho thích hợp:

A. Amin là loại hợp chất có nhóm –NH2 trong phân tử

B. Hai nhóm chức –COOH và –NH2 trong amino axit tương tác với nhau thành ion lưỡng cực

C. Polipeptit là polime mà phân tử gồm khoảng 11-50 mắt xích α-aminoaxit nối với nhau bằng liên kết peptit

D. Protein là polime mà phân tử chỉ gồm các polipeptit nối với nhau bằng liên kết peptit

Lời giải:

A – S

B – Đ

C – Đ

D – S

Bài 2 (trang 80 sgk Hóa 12 nâng cao): a. So sánh đặc điểm cấu tạo của amin, amino axit và protein

b. So sánh tính chất hóa học của amin và amino axit

Lời giải:

a. Amin là chất hữu cơ mà phân tử có nguyên tử N liên kết với 1,2 hay 3 gốc hidrocacbon

Amino axit là chất mà phân tử có chứa đồng thời hai loại nhóm chức là –COOH và –NH2

Protein : Hợp chất cao phân tử tạp từ các amino axit liên kết với nhau bằng liên kết peptit –CO-NH-

b. So sánh tính chất hóa học của amin và amin axit

Amin có tính bazo: R-NH2 + HCl → RNH3Cl

Amino axit có tính lưỡng tính : tác dụng được với cả axit và bazo

Amino axit có thể trùng ngưng tạo thành polipeptit

Bài 3 (trang 80 sgk Hóa 12 nâng cao): Trình bày phương pháp hóa học phân biệt dung dịch các chất sau :

a. CH3CH2, NH2-CH2-COOH,CH3COONH4, anbumin

b. C6H5NH2, CH3CH(NH2)COOH, (CH3)2NH, anbumin

Lời giải:

a. Dùng quỳ tím nhận ra CH3NH2 do làm quỳ tím chuyển màu xanh

– Đun nhẹ dung dịch nhận ra anbumin do có hiện tượng đông tụ

– Hai dung dịch còn lại cho tác dụng NaOH nhận ra CH3COONH4 do tạo khi mùi khai làm xanh quỳ tím ẩm.

CH3COONH4 + NaOH (to) → CH3COONa + NH3 ↑ + H2O

Glyxin có phản ứng nhưng không tạo khí :

H2N-CH2-COOH + NaOH → H2N-CH2-COONa + H2O

b. đun nhẹ các dung dịch nhận ra anbumin

– Dùng quỳ tím nhận ra (CH3)2NH

– Dùng dung dịch Br2 nhận ra anilin

Bài 4 (trang 80 sgk Hóa 12 nâng cao): Bradikinin có tác dụng làm giảm huyết áp. Đó là một ninapeptit có công thức là:

Arg-Pro-Pro-Gly-Phe-Ser-Pro-Phe-Arg

Khi thủy phân không hoàn toàn peptit này có thể thu được những tripeptit nào có chứa phenylalanin(Phe)?

Lời giải:

Khi thủy phân không hoàn toàn Bradikinin có thể thu được 5 tripeptit có chứa Phe : Pro-Gly-Phe; Gly-Phe-Ser; Phe-Ser-Pro; Ser-Pro-Phe;Pro-Phe-Arg

Comments

comments

18 COMMENTS

Comments are closed.