Ôn tập câu điều kiện (Conditional sentences)
1. Ôn tập câu điều kiện loại 1
1.1. Khái niệm
Câu điều kiện loại 1 còn có thể được gọi là câu điều kiện hiện tại có thể có thật. Ta sử dụng câu điều kiện loại 1 để đặt ra một điều kiện có thể thực hiện được trong hiện tại và nêu kết quả có thể xảy ra.
1.2. Công thức câu điều kiện loại 1
Công thức:
If + S + V (hiện tại), S + will + V (nguyên mẫu)
Đảo ngữ:
Should + S + V (hiện tại), S + will + V (nguyên mẫu)
Ví dụ:
If you come into my garden, my dog will bite you.
Should you come into my garden, my dog will bite you.
2. Ôn tập câu điều kiện loại 2
2.1. Khái niệm
Câu điều kiện loại 2 còn được gọi là câu điều kiện không có thực ở hiện tại. Điều kiện không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai, điều kiện chỉ là một giả thiết, một ước muốn trái ngược với thực trạng hiện tại.
2.2. Công thức
Công thức:
If + S + V (quá khứ), S + would + V (nguyên mẫu)
Đảo ngữ:
Were + S + to + V (nguyên mẫu), S + would + V (nguyên mẫu)
Ví dụ:
If I learnt Russian, I would read a Russian book.
Were I to learn Russian, I would read a Russian book.
3. Ôn tập câu điều kiện loại 3
3.1. Khái niệm
Câu điều kiện loại 3 là câu điều kiện không có thực trong quá khứ. Điều kiện không thể xảy ra trong quá khứ, chỉ mang tính ước muốn trong quá khứ, một giả thiết trái ngược với thực trạng ở quá khứ.
3.2. Công thức
Công thức:
If + S + had + V(quá khứ phân từ), S + would + have + V(quá khứ phân từ)
Đảo ngữ:
Had + S + V(quá khứ phân từ), S + would have + (quá khứ phân từ)
Ví dụ:
If he had trained hard, he would have won the match.
Had he trained hard, he would have won the match.