1. Giới từ
1.1. Giới từ theo sau động từ
a. About
Ví dụ:
agree about: đồng ý
dream about: mơ về
think about: nghĩ về
talk about: nói, nói chuyện về
tell about: nói, kể về
b. At
Ví dụ:
laugh at: cười nhạo, chế nhiễu
look at: nhìn, ngắm, xem
stare at: nhìn chằm chằm
c. For
Ví dụ:
ask for: hỏi xin
apply for: (nạp đơn) xin (một công việc,…)
look for: tìm, tìm kiếm
search for: tìm kiếm
wait for: chờ đợi điều gì/ai đó
thank someone for: cám ơn ai vì điều gì
d. From
Ví dụ:
prevent someone from: ngăn cản
discourage someone from: làm ai nản lòng, làm ngã lòng
stop someone from: chặn lại, làm dừng lại
e. In
Ví dụ:
believe in: tin tưởng, tin cậy vào
succeed in: thành công trong
take part in: tham gia vào
participate in: tham gia vào
f. Of
Ví dụ:
die of: chết vì
dream of: mơ về
think of: nghĩ về
remind someone of : gợi cho ai nhớ về
g. On
Ví dụ:
concentrate on: tập trung vào
congratulate someone on: chúc mừng ai
depend on: phụ thuộc vào, lệ thuvộc ào
rely on: tin vào, tin cậy vào
insist on: khăng khăng đòi, cố nài
h. To
Ví dụ:
be used to: quen với
belong to: thuộc về
explain something to someone: giải thích
listen to: nghe, lắng nghe
reply to: trả lời, đáp lại
i. With
Ví dụ:
agree with: đồng ý với
argue with: cãi vã/tranh luận với
begin with: bắt đầu với
deal with: đối xử
1.2. Giới từ chỉ thời gian
a. At
at + một điểm thời gian cụ thể
at + night
Ví dụ:
We have class at 9 o’clock.
b. In
in + tháng/năm cụ thể
in + the morning/the afternoon/the evening
Ví dụ:
My birthday is in January.
c. On
on + ngày trong tuần
on + ngày tháng năm
Ví dụ:
– I have class on Monday.
– I was born on January 31, 1996.
d. From … to:
from (a specific time) to (a specific time) (từ … đến)
Ví dụ:
We have class from 8.00 to 10.00.
e. For
for + (a period of time)
(Ta dùng for + một khoảng thời gian để nói rằng một cái gì đó diễn ra bao lâu rồi / hay một người đã làm gì đó được bao lâu rồi.)
Ví dụ:
I am going away for a week in August.
f. By
by + (a point of time)
by + một điểm thời gian có nghĩa là “trước, chậm nhất là”
Ví dụ:
I posted this letter today, so they should receive it by Friday.
g. After
after + time
Ví dụ:
We’ll leave after lunch.
I’ll wait for you in front of the restaurant after shortly seven.
h. Between
between + (a point of time) + and + (a point of time)
Ví dụ:
I’m usually free between Saturday and Monday.
i. Till/Until
till/until + a definite point of time
Ví dụ:
It may last till Sunday.
1.3. Trạng từ chỉ nơi chốn
a. Giới từ on có nghĩa:
– Ở trên
Ví dụ:
There is a picture on the wall.
Don’t walk on the grass.
– Ở một đại lộ, một con đường
Ví dụ:
He lives on Nguyen Gia Thieu Street.
She lives on Grove Boulevard.
– Ở trên/trong hoặc vào trong một phương tiện chuyên chở
Ví dụ:
They are on the plane from Sai Gon to Ha Noi.
We will have lunch on the train.
– Trên, dựa trên hoặc gắn vào người nào/vật gì
Ví dụ:
He is riding on horseback.
She’s wearing a ring on her thumb finger.
b. At + địa chỉ
Ví dụ:
He lives at 84 Nguyen Gia Thieu Street.
c. In + tên nước/thành phố
Ví dụ:
Tom lives in the United Kingdom.
He lives in Manchester City.
d. Một số giới từ khác:
Giới từ | Nghĩa |
above | bên trên |
around | xung quanh |
behind | đằng sau |
below | bên dưới |
beside | bên cạnh |
in front of | trước mặt |
inside | bên trong |
next to | cạnh |
outside | bên ngoài |
under | bên dưới |
2. Mạo từ a, an, the
2.1. Mạo từ a, an
Mạo từ a, an được dùng cho danh từ đếm được số ít.
a: trước từ bắt đầu với âm phụ âm: a table, a pen…
an: trước từ bắt đâu với một âm nguyên âm: an orange, an item,…
*Trường hợp sử dụng:
a. Danh từ chỉ nghề nghiệp số ít
Ví dụ: My brother is a student.
b. Danh từ được giới thiệu lần đầu
Ví dụ: This is a new computer.
Tuy nhiên nếu sự vật/người này được nhắc đến, chúng ta phải dùng “the”.
Ví dụ: I see a pupil in the room. The pupil is wearing a while shirt and blue trousers.
(Tôi thấy một học sinh trong phòng. Học sinh này mặc ảo sơ mi trắng và quần xanh.)
c. Danh từ chỉ sự vật có tính tổng quát/chung chung,
Ví dụ: A cat is an animal.
d. a/an có nghĩa là một (one)
Ví dụ: He bought a book.
e. Trong câu cảm thán với what + danh từ đếm được số ít
Ví dụ: What an interesting film! (Bộ phim hay làm sao!)
f. Trong cụm từ chỉ số lượng, giá cả,…
Ví dụ: a lof of, a little, a few, 50 miles an hour,…
g. Trong cấu trúc “There is /was…”
Ví dụ: There is a park in my town.
2.2. Mạo từ the được dùng trước
Mạo từ the được dùng trước:
a. Danh từ xác định vì nó đã được nói đến rồi hay tình huống rõ ràng
Ví dụ: He went to the hospital in the town.
b. Danh từ được bổ nghĩa bởi một cụm từ/mệnh đề.
Ví dụ: Giggs sits on the table near the door.
c. Danh từ chỉ vật duy nhất
Ví dụ: the sun, the moon, the earth….
d. Trước so sánh tuyệt đối và số thứ tự
Ví dụ: Who is the most intelligent in your class?
My bedroom is on the second floor.
e. Trước tên nhà hàng, khách sạn, rạp chiếu phim, tạp chí, đại dương, phương hướng, sông,…
Ví dụ: There is a good film on at the National Cinema Center.
2.3. Trường hợp không dùng mạo từ
Ta không dùng mạo từ trước:
a. Danh từ số nhiều hay không đếm được khi dùng với nghĩa phổ quát, chung chung
Ví dụ: Roses are the queen of flowers.
b. Danh từ tên của quốc gia, thành phố, đường
Ví dụ: He’s studying Information and Technology in Singapore.
c. Tên ngôn ngữ, môn học
Ví dụ: Engish is spoken in almost every country.
d. Danh từ chỉ bữa ăn (nói chung), phương tiện vận chuyển (sau từ “by”)
Ví dụ: I often have breakfast at home.
They go to work by motorbike.