fbpx
Home Giải bài tập lớp 10 Giải bài tập Tiếng Anh 10 Unit 16 lớp 10: Historical Places (Địa danh lịch sử)

Unit 16 lớp 10: Historical Places (Địa danh lịch sử)

0
Unit 16 lớp 10: Historical Places (Địa danh lịch sử)

A. Reading (Trang 166-167-168 SGK Tiếng Anh 10)

Before you read (Trước khi bạn đọc)

Work in pairs. (Làm việc theo cặp.)

– List some historical places you know in Vietnam. (Hãy kể tên vài địa danh lịch sử mà em biết ở Việt Nam.)

President Ho Chi Minh’s Mausoleum, Cu Chi Tunnel, The Huc Bridge, One Pillar Pagoda, Hoi An Ancient Town, Independence Palace, …

– Is Van Mieu – Quoc Tu Giam a historical places? (Văn Miếu – Quốc Tử Giám có phải là địa danh lịch sử không?)

Yes, it is.

– What do you know about this place? (Bạn biết gì về địa danh này?)

While you read (Trong khi bạn đọc)

Read the passage and then do the tasks that follow. (Đọc đoạn văn và sau đó làm các bài tập theo sau.)

Bài nghe:

Soạn Tiếng Anh 10 Unit 16 Reading | Tiếng Anh 10 và giải bài tập tiếng Anh lớp 10

Hướng dẫn dịch:

Văn Miếu – Quốc Tử Giám là một di tích lịch sử và văn hóa nổi tiếng ở Hà Nội. Được xây dựng vào năm 1070 thời nhà Lý, Văn Miếu là tượng trưng cho cách nghĩ và ứng xử theo nho giáo. Sáu năm sau Quốc Tử Giám, trường đại học đầu tiên của Việt Nam được thành lập trên mảnh đất của Văn Miếu. Từ năm 1076 đến 1779, Quốc Tử Giám đã đào tạo hàng ngàn nhân tài cho đất nước. Năm 1482 Văn Miếu là nơi tưởng nhớ các nhà bác học kiệt xuất của đất nước. Tên họ, nơi sinh và thành tích của các học giả hàng đầu trong các cuộc thi hương được khắc trên những tấm bia đá. Những tấm bia này được những chú rùa khổng lồ cõng trên lưng, ngày nay vẫn còn đứng vững và thu hút sự thích thú của nhiều du khách.

Sau hơn 900 năm tồn tại, Văn Miếu là một ví dụ về nét kiến trúc truyền thống của Việt Nam được giữ gìn cẩn thận. Những cây đa ở Văn Miếu, đã chứng kiến nhiều lễ hội và các cuộc thi hương trong suốt thời kỳ phong kiến, vẫn sum suê. Văn Miếu – Quốc Tử Giám là niềm tự hào dân tộc của người Việt Nam.

Task 1. Choose A, B, or C that best suits the meaning of the italicised word. (Chọn đáp án A, B, hoặc C mà gần nghĩa nhất với từ in nghiêng.)

1. B2. A3. C4. B5. C
originally = initially: ban đầu, lúc đầu
representative = typical: tượng trưng, điển hình, tiêu biểu
memorialize = honor: tôn vinh, tưởng nhớ
engrave = carve: khắc
flourish = grow well: phát triển

Task 2. Decide whether the following statements are true (T) or false (F). (Xác định xem các phát biểu sau là đúng (T) hay sai (F).)

1. F2. T3. F4. F5. T6. T

After you read (Sau khi bạn đọc)

Work in groups. Talk about Van Mieu – Quoc Tu Giam, using the suggestions below. (Làm việc nhóm. Hãy nói về Văn Miếu – Quốc Tử Giám, sử dụng các gợi ý bên dưới.)

– Why is Van Mieu – Quoc Tu Giam a place of interest? (Tại sao Văn Miếu – Quốc Tử Giám là một địa danh?)

=> Because it is a famous historical and cultural relic. It was representative of Confucian ways of thought and behaviour.

– When and where were they built? (Chúng được xây dựng vào năm nào và ở đâu?)

=> Van Mieu was built in 1070 in the Ly Dynasty in Ha Noi. Quoc Tu Giam was established six years later on the grounds of Van Mieu.

– What were their functions? (Nhiệm vụ của chúng là gì?)

=> Van Mieu was a place to memorialize the most brilliant scholars of the nation while Quoc Tu Giam educated thousands of talented men for the country.

– What is special about the stelae there? (Có điều gì đặc biệt về các bia mộ ở đây?)

=> The names, places of birth and achievements of top students in royal exams were engraved on stone stelae which were carried on the backs of giant tortoises.

B. Speaking (Trang 169-170 SGK Tiếng Anh 10)

Task 1. A foreign visitor has taken some notes about President Ho Chi Minh’s Mausoleum. Ask and answer questions with a partner, using his notes. (Một du khách nước ngoài đã ghi chép đôi điều về Lăng Chủ Tịch Hồ Chí Minh. Hỏi và trả lời các câu hỏi cùng với một bạn học, sử dụng phần ghi chép của ông ấy.)

Soạn Tiếng Anh 10 Unit 16 Speaking | Tiếng Anh 10 và giải bài tập tiếng Anh lớp 10

Câu hỏi và trả lời gợi ý:

A: Where is President Ho Chi Minh’s Mausoleum situated?

B: It is situated in Ba Dinh district in Ha Noi.

A: When did the construction of the Mausoleum start?

B: It started in September 1973.

A: When did it finish?

B: It finished in August 1975.

A: How many floors are there in the Mausoleum?

B: There are three floors.

A: What is the use of each floor?

B: The first floor is a stand for important meetings organized at Ba Dinh Square. The second floor is a place where the late president is lying and the third floor is the roof.

A: On what days can we visit the Mausoleum?

B: We can visit it every day, except Monday and Friday.

A: What are the visiting hours?

B: We can visit it from 7:30 to 10:30 am in summer and from 8:00 to 11:00 am in winter.

A: Can we visit the Mausoleum in October?

B: No, we can’t. Because it is usually for maintenance.

A: Can we take photographs inside the Mausoleum?

B: No, we can’t.

Task 2. Work in pairs. Take turns to act as a tourist guide and give a short introduction to either of the historical places below, using the information given. (Làm việc theo cặp. Lần lượt đóng vai là một hướng dẫn viên du lịch và giới thiệu ngắn gọn về một trong các địa danh lịch sử dưới đây, sử dụng thông tin đã cho.)

Gợi ý:

Hue, the former imperial capital of Viet Nam, is on the romantic Huong river, not far from the Truong Son Range. Hue is in the central Viet Nam, 645 km from Ha Noi and 1071 km from Ho Chi Minh city. The construction started in 1805 and completed in 1832. Hue is listed as a world cultural Heritage by UNESCO in 1993. Hue comprises three sections. The Royal Citadel, the Imperial Enclosure and the Forbidden City. We can visit Hue everyday from 8:00 am to 4:30 pm with the admission fee 55,000 VND each.

Task 3. Work in groups. Ask other members of the group questions about a historical place they have been to or know about, note down the main information, and then report to the class what you have learnt about that place. (Làm việc nhóm. Hỏi các thành viên khác trong nhóm các câu hỏi về một địa danh lịch sử mà các bạn đó đã đến thăm hoặc biết đến, ghi chép các thông tin chính, và sau đó tường thuật lại cho cả lớp những gì em đã được biết về địa danh đó.)

Gợi ý địa danh Đá Chông:

Former name: Da Chong historical place. In BaVi district, on Da river, 70km west of Hanoi

Construction: started 1958 and completed 1960

– Called a historical place 1975

– Comprises 2 houses:

    + 1st house: a stand for important meetings of political ministry;

    + 2nd house: where the late president was lying from 1969 to 1975.

Visiting hours: 8:00 – 11 a.m and 1:30 – 4:00 p.m every day of the week except Monday.

Admission fee: free

C. Listening (Trang 171-172-173-174 SGK Tiếng Anh 10)

Before you listen (Trước khi bạn nghe)

Work in pairs. Look at the pictures then answer the following questions. (Làm việc theo cặp. Nhìn vào tranh sau đó trả lời các câu hỏi sau.)

1. What are the names of the places? (Tên của các địa danh là gì?)

  • (1) Notre Dame Catheral in Ho Chi Minh city
  • (2) Ha Long Bay
  • (3) The Huc bridge (Hoan Kiem Lake) in Ha Noi
  • (4) Noon Gate in Hue Imperial City

2. Which of the places have you been to? (Bạn đã tới thăm địa danh nào trong các địa danh này?)

I have been to Ha Long Bay when I was eleven.

3. Which one would you like to visit most? Why? (Bạn muốn tới thăm địa danh nào nhất? Tại sao?)

I would like to visit Ha Long Bay because I like to sail on the sea and watch the scenery on the sea and explore the stunning caves in Ha Long.

– Listen and repeat. (Nghe và lặp lại.)

merchant: nhà buôn, thương gia    pillar: cột
carved: khắc                      destination: điểm đến
vessel: thuyền lớn, tàu lớn       ornamental: trang trí
heritage: di sản                  certified: chứng nhận

While you listen (Trong khi bạn nghe)

Task 1. Listen and choose A, B, or C that best completes the sentence. (Nghe và chọn đáp án A, B, hoặc C phù hợp nhất để hoàn thành câu.)

Bài nghe:

1. B2. A3. C4. C5. C

Task 2. Listen again and answer the following questions. (Nghe lại và trả lời các câu hỏi sau.)

Bài nghe:

1. Where is the ancient town of Hoi An situated? (Phố cổ Hội An nằm ở đâu?)

=> It lies on the Thu Bon river, 30 kilometres south of Da Nang.

2. What was Hoi An known as between the 16th and the 17th centuries? (Hội An được biết đến như là gì vào giữa các thế kỉ 16th và 17th?)

=> It was known as a major trading centre in southeast Asia between the 16th and the 17th centuries.

3. What is it now famous for? (Bây giờ nó nổi tiếng vì cái gì?)

=> Hoi An is now famous for its old temples, pagodas, small tile-roofed houses and narrow streets.

4. What the old houses in Hoi An like? (Các ngôi nhà cổ ở Hội An trông thế nào?)

=> They were made of wood and their pillars were carved with ornamental designs.

5. How old is the Assembly Hall of Cantonese Chinese Congregation? (Hội Quán Quảng Đông bao nhiêu tuổi?)

=> It is 151 years old.

6. When was Tan Ky House built? (Nhà cổ Tấn Ký được xây dựng khi nào?)

=> It was built in 1855.

7. What is special about this house? (Điểm gì đặc biệt về ngôi nhà cổ này?)

=> The house now looks almost exactly as it did in the early 19th century.

8. When was Hoi An recognised by UNESCO as a World Cultural Heritage Site? (Khi nào Hội An được công nhận bởi UNESCO là Di sản văn hóa thế giới?)

=> In 1999.

After you listen (Sau khi bạn nghe)

Work in groups. Talk about the ancient town of Hoi An, using the following cues. (Làm việc nhóm. Hãy nói về Phố cổ Hội An, sử dụng các gợi ý sau.)

TAPESCRIPT – Nội dung bài nghe:

The ancient town of Hoi An lies on the Thu Bon river, 30 kilometres south of Da Nang. It was formerly a major trading center in Southeast Asia between 16th and 17th centuries. Hoi An was also an important port for Dutch, Portuguese, Italian, Chinese, Japanese and other merchant vessels from the Far East.

Hoi An is famous for its old temples, pagodas, small tile-roofed houses and narrow streets. All the house were made of wood and their pillars were carved with ornamental designs.

One of the main attractions of Hoi An is the Japanese Covered Bridge, which was built in the 16th century and is still well-preserved. All visitors to Hoi An are recommended a visit to the Assembly Hall of Cantonese Chinese Congregation. This house was built in 1855 and still keeps many precious objects that belonged to the Chinese community of Hoi An. Another attractive address to tourists is Tan Ky House, which was constructed nearly two centuries ago as a house of a Vietnamese merchant. The house now looks almost exactly as it did in the early 19th century.

In recent years, Hoi An has become a popular tourist destination in Viet Nam. In 1999, it was certified by UNESCO as a World Cultural Heritage Site.

D. Writing (Trang 174-175 SGK Tiếng Anh 10)

Describing a chart (Miêu tả một biểu đồ)

Task 1. The chart on the right presents some information about visitor arrivals in Vietnam from the USA, France and Australia in 2001 and 2002. Study the chart and then answer the questions that follow. (Biểu đồ ở bên phải biểu diễn một số thông tin về các lượt du khách từ Mỹ, Pháp và Úc đến Việt Nam vào năm 2001 và 2002. Hãy nghiên cứu biểu đồ và sau đó trả lời các câu hỏi theo sau.)

Soạn Tiếng Anh 10 Unit 16 Writing | Tiếng Anh 10 và giải bài tập tiếng Anh lớp 10

1. According to the chart, which country had the biggest number of visitors to Vietnam in 2001? (Theo biểu đồ, quốc gia nào có lượng du khách đến Việt Nam vào năm 2001 lớn nhất?)

=> The USA had the biggest number of visitors to Vietnam in 2001.

2. How many French visitors arrived in Vietnam in 2001? (Có bao nhiêu du khách người Pháp đến Việt Nam vào năm 2001?)

=> 99,700 French visitors arrived in Viet Nam in 2001.

3. Which country had the smallest number of visitors to Vietnam in 2002? (Quốc gia nào có lượng du khách đến Việt Nam năm 2002 ít nhất?)

=> Australia has the smallest numder of visitors to Viet Nam in 2002.

4. Is the number of Australian visitors coming to Vietnam in 2001 greater than that in 2002? (Có phải lượng du khách người Úc đến Việt Nam vào năm 2001 nhiều hơn vào năm 2002 không?)

=> No, it isn’t.

5. Which country, France or Australia, had more visitors to Vietnam in 2002? (Quốc gia nào, Pháp hay Úc, có nhiều du khách đến Việt Nam vào năm 2002 hơn?)

=> France has more visitors to Viet Nam in 2002.

6. How did the number of American visitors to Vietnam in 2002 increase in comparison with in 2001? (Lượng du khách người Mỹ đến Việt Nam năm 2002 tăng như thế nào khi so với năm 2001?)

=> The number of American visitors to Viet Nam in 2002 increased by 29,497 in comparison with that in 2001.

Task 2. Based on the answers to the questions above, write description of the chart provived in Task 1. (Dựa vào các câu hỏi ở trên, viết đoạn văn miêu tả biểu đồ đã cho trong Bài tập 1.)

Đoạn văn miêu tả gợi ý:

The chart shows the number of visitors arrivals to Viet Nam from the USA, France, and Australia in 2001 and 2002. From the chart the numder of visitors to Viet Nam from the USA, France and Australia in 2002 is higher than that in 2001. According to the chart, the USA has the biggest number of visitors to Viet Nam with 230,470 visitors in 2001 and 259,967 in 2002. France ranks the second with 99,700 visitors in 2001 and 111,546 in 2002. Australia is slightly fewer visitors than France although the number of Australian visitors to Viet Nam increased from 84,085 in 2001 to 96,924 in 2002.

E. Language Focus (Trang 175-176-177 SGK Tiếng Anh 10)

Comparatives and superlative (So sánh hơn và so sánh nhất)

Exercise 1. Write the comparative and superlative forms of the adjectives. (Viết dạng so sánh hơn và so sánh nhất của các tính từ sau.)

AdjectiveComparativeSuperlative
1. cheapcheaperthe cheapest
2. expensivemore expensivethe most expensive
3. youngyoungerthe youngest
4. happyhappierthe happiest
5. bigbiggerthe biggest
6. busybusierthe busiest
7. intelligentmore intelligentthe most intelligent
8. beautifulmore beautifulthe most beautiful
9. badworsethe worst
10. farfarther/furtherthe farthest/furthest
11. newnewerthe newest
12. dangerousmore dangerousthe most dangerous

Exercise 2. Put the words in the correct order to make sentences or questions. (Hãy xếp các từ theo đúng thứ tự để tạo thành câu hoặc câu hỏi có nghĩa.)

1. I am the oldest in my family.

2. My sister is younger than me.

3. Who is the oldest in class?

4. Concord used to be the fastest passenger plane in the world.

5. Your book is more interesting than my book.

6. Peter bought the most expensive watch in the shop.

7. Did you buy the cheapest watch in the shop?

8. German is more difficult than English.

9. The weather today is much better than yesterday.

Making comparisons (Làm so sánh)

Exercise 3. Look carefully at each line. Some of the lines are correct, and some have a word which should not be there. Put a tick (V) for each correct line. If a line has a word which should not be there, write the word in the space. (Hãy xem kĩ mỗi dòng. Một vài dòng là đúng, và một vài dòng có một từ không cần thiết. Tích dấu (V) cho mỗi dòng đúng. Nếu một dòng có từ không cần thiết, viết từ đó vào chỗ trống.)

Transport solutions

First of all, walking is obviously the cheapest means of travelling, and can be the quicker in a city centre. Of course, the further you have to go, the more so tired you will become. In some ways, walking is more healthier than travelling by bus or car, but it can be just as the unhealthy because cities are the much more polluted than they used to be. Cars are faster of course and more than convenient, but as cities become more of crowded, parking is getting harder. Sometimes public transport is better, eventhough buses don’t go as fast as cars do it. Cars are a lot more and convenient but as they cause most pollution, it is the better to avoid using them if possible. In a city the fastest way of travelling is on a bike, which keeps you fitter and is not so that noisy as a motorbike or a car. V the 1. V 2. so 3. more 4. the 5. the 6. V 7. than 8. of 9. V 10. it 11. and 12. the 13. V 14. V 15. that

Comments

comments