fbpx
Home Giải bài tập lớp 12 Giải bài tập Hóa học 12 Chương 7 – Bài 32: Hợp chất của sắt

Chương 7 – Bài 32: Hợp chất của sắt

0
Chương 7 – Bài 32: Hợp chất của sắt

Bài 1 (trang 145 SGK Hóa 12): Viết phương trình hóa học của các phản ứng trong quá trình chuyển đổi sau :

Lời giải

(1) 4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2

(2) Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O

(3) FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaCl

(4) 2Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O.

(5) Fe2O3 + 3CO → 2Fe + 3CO2.

(6) FeO + H2SO4 → FeSO4 + H2O.

(7) FeSO4 + Mg → MgSO4 + Fe.

Bài 2 (trang 145 SGK Hóa 12): Cho sắt tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thu được V lít khí H2 (đktc), dung dịch thu được cho bay hơi thu được tinh thể FeSO4.7H2O có khối lượng là 55,6 gam. Thể tích khí H2(đktc) được giải phóng là :

A. 8,19 lít.

B. 7,33 lít.

C. 4,48 lít.

D. 6,23 lít.

Lời giải:

Đáp án C.

Bài 3 (trang 145 SGK Hóa 12): Ngâm một đinh sắt nặng 4 gam trong dung dịch CuSO4, sau một thời gian lấy đinh sắt ra, sấy khô, cân nặng 4,2857 gam. Khối lượng sắt tham gia phản ứng là :

A. 1,9990 gam.

B. 1,9999 gam.

C. 0,3999 gam.

D. 2,1000 gam.

Lời giải:

Chọn đáp án B.

Fe + CuSO4 –> FeSO4 + Cu

56 gam Fe phản ứng tạo 64 gam Cu => khối lượng tăng : 64 – 56 = 8 (gam).

x gam Fe khối lượng tăng : 4,2857 – 4 = 0,2857(gam).

=>8x = 56 . 0,2857

=>x = 1,9999.

Bài 4 (trang 145 SGK Hóa 12): Hỗn hợp A gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3. Trong hỗn hợp A, mỗi oxit đều có 0,5 mol. Khối lượng của hỗn hợp A là:

A. 231 gam.

B. 232 gam.

C. 233 gam.

D. 234 gam.

Lời giải:

Chọn đáp án B.

Có thể coi 0,5 mol FeO và 0,5 mol Fe2O3 là 0,5 mol Fe3O4. Vậy cả hỗn hợp có 1 mol Fe3O4 nên có khối lượng là 232g.

Bài 5 (trang 145 SGK Hóa 12): Khử hoàn toàn 16 gam Fe2O3 bằng khí CO ở nhiệt độ cao. Khí đi ra sau phản ứng được dẫn vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Khối lượng kết tủa thu được là :

A. 15 gam.

B. 20 gam.

C. 25 gam.

D. 30 gam.

Lời giải:

Đáp án D.

Khối lượng kết tủa là m = 0,3. 100 = 30(g)

Comments

comments