So sánh kép (Double comparision)
1. Cùng một tính từ
Cấu trúc:
– Tính từ/Trạng từ ngắn: S + V + adj/adv + ‘er’ + and + adj/adv + ‘er’
– Tính từ/Trạng từ dài: S + V + more and more + adj/adv
Ví dụ:
The weather gets colder and colder.
His daughter becomes more and more intelligent.
2. Hai tính từ khác nhau
Cấu trúc:
The + comparative + S + V the + comparative + S + V
(The + comparative : The + từ ở dạng so sánh hơn)
Ví dụ:
The richer she is the more selfish she becomes.
The more intelligent he is the lazier he becomes.
3. Dạng ‘càng…càng…’
Cấu trúc:
The + S + V + the + comparative + S + V
Ví dụ:
The more we study the more stupid we feel.
Lưu ý: Trong câu so sánh kép, nếu túc từ là một danh từ thì ta đặt danh từ ấy ngay sau tính từ so sánh.
Ví dụ:
The more vocabulary we know the better we speak.