A. Reading (Trang 44-45-46 SGK Tiếng Anh 10)
Before you read (Trước khi bạn đọc)
Make a list or the activities you do every day. Then ask your partner which ones he/she thinks would be difficult for blind and deaf people. (Lập danh sách những hoạt động em làm mỗi ngày. Sau đó hỏi bạn học những hoạt động nào bạn ấy nghĩ sẽ khó khăn cho những người khiếm thị và khiếm thính.)
In the morning | In the afternoon | In the evening |
---|---|---|
brush my teeth | lake a nap | watch TV, about half an hour |
do exercise | do my homework and exercise | learn lessons/do exercises |
lake a bath | play sports with friends | go to bed, at about 10:30 |
have breakfast | go lo school |
Which activities do you think may be difficult for blind and deaf people? (Bạn nghĩ các hoạt động nào sẽ là khó khăn cho những người khiếm thị và khiếm thính?)
=> I think playing sports, watching TV and going to school by themselves are difficult for these people. And we can say these activities are impossible for them.
Work with a partner. Look at the Braille Alphabet. Then work out the message that follows. (Làm việc với bạn học. Nhìn vào Bảng chữ cái Braille. Sau đó tìm ra thông điệp kèm theo.)
Thông điệp kèm theo là:
We are the world
While you read (Trong khi bạn đọc)
Read the passage and then do the tasks that follow. (Đọc đoạn văn và sau đó làm các bài tập theo sau.)
Bài nghe:
Hướng dẫn dịch:
Một giáo viên ở lớp học đặc biệt
Như các giáo viên khác, Phạm Thu Thủy yêu nghề dạy học. Tuy nhiên lớp của cô khác hẳn các lớp khác. Hai mươi lăm học sinh đang học đọc và viết trong lớp là trẻ khuyết tật. Một số em bị câm, một số em bị điếc và các em khác chậm phát triển trí tuệ. Hầu hết, gia đình các em là những gia đình nghèo khó khiến các em không thể học hành tới nơi tới chốn.
Thoạt đầu ba mẹ các em rất phản đối việc cho con đi học. Họ vẫn tin là con họ chẳng thể học được điều gì. Trong tuần lễ đầu tiên chỉ có năm em đến lớp. Dần dần bọn trẻ đi học đông hơn. Cha mẹ chúng nhận ra rằng cô giáo trẻ đã rất nỗ lực để giúp trẻ em nghèo.
Nhìn cô Thủy đứng lớp, người ta có thể thấy được công việc của cô tốn nhiều thời gian thế nào. Trong giờ học Toán, cô đưa cả hai cánh tay ra, giơ lên từng ngón một cho đến khi đủ cả mười ngón. Sau đó cô cụp từng ngón tay lại. Cô tiếp tục làm như thế cho đến khi bọn trẻ nhận ra rằng chúng đã học được cách cộng trừ. Bọn trẻ có lý do để tự hào về nỗ lực cùa mình. Các em biết rằng một thế giới đang mở ra cho các em.
Task 1. The words in A appear in the reading passage. Match them with their definitions in B. (Các từ ở A xuất hiện trong bài đọc. Ghép chúng với những định nghĩa ở B.)
1 – c | 2 – e | 3 – a | 4 – b | 5 – d |
- disabled: người khuyết tật - mentally retarded: chậm phát triển trí tuệ - time-comsuming: tốn thời gian - demonstration: sự thể hiện, sự thuyết minh - gradually: dần dần, từ từ
Task 2. Read the passage again and complete the following sentences by circling the corresponding letter A, B, C or D. (Đọc lại đoạn văn và hoàn thành các câu sau bằng cách khoanh tròn chữ cái A, B, C hoặc D tương ứng.)
1. D | 2. B | 3. A | 4. C | 5. D |
After you read (Sau khi bạn đọc)
Fill in each of the blanks of the summary below with a suitable word from the reading passage. (Điền mỗi chỗ trống của bài tóm tắt dưới đây với từ thích hợp từ bài đọc.)
Twenly-five (1) disabled children have the chance of learning how to (2) read and (3) write thanks to the (4) efforts of a young teacher, Pham Thu Thuy.
Although her idea, at first, met with (5) opposition from the parents of the disabled children, more children attended her class later. The touching work in the special class is (6) time-consuming.
For example, in a (7) Maths lesson, the teacher has to use her (8) arms and (9) fingers to teach the children how to add and subtract. The children are now (10) proud and happy.
Hướng dẫn dịch:
25 đứa trẻ khuyết tật có cơ hội để học cách đọc và viết lời cảm ơn tới sự cố gắng của một giáo viên trẻ, cô Phạm Thu Thủy.
Theo như lời cô giáo trẻ, dẫu cho lúc đầu có gặp sự phản đối của cha mẹ những đứa trẻ khuyết tật này, nhưng sau đó ngày càng nhiều trẻ đã đến học ở lớp của cô. Công việc dạy học ở lớp học đặc biệt này rất tốn thời gian.
Chẳng hạn như trong giờ Toán học, cô giáo phải sử dụng đôi bàn tay và các ngón tay để dạy bọn trẻ cách cộng và trừ. Bọn trẻ bây giờ thấy tự hào và hạnh phúc
B. Speaking (Trang 47-48 SGK Tiếng Anh 10)
Task 1. The questions in the interview below have been left out. Work with a partner and fill in the blanks with the right questions. (Những câu hỏi ở bài phỏng vấn dưới đây bị bỏ sót. Làm việc với bạn học và điền vào chỗ trống với câu hỏi đúng.)
A – 4 | B – 1 | C – 2 | D – 6 | E – 3 | F – 5 | G – 7 |
Task 2. Interview your partner, using the questions in Task 1. (Phỏng vấn bạn học, sử dụng các câu hỏi trong bài tập 1.)
You: Which Lower secondary school did you go to, Nam?
Nam: I went to Quang Trung Lower secondary school.
You: What were your subjects then?
Nam: A lot. I had to study lots of things: Maths, History, Geography, Physics, Chemistry, Biology, Civic Education, Physical Education, Literature, English, Agriculural Technology, Industrial Technology, …
You: What was your timetable?
Nam: I had four or five classes every school day, from 7:00 a.m. to 11:30 a.m.
You: Can you tell me about your tests or examinations then?
Nam: I had various kinds of tests: fifteen-minute tests, one-period tests and final tests at the end of each term. Besides, I had oral arid listening tests.
You: What about homework?
Nam: Homework? A lot. Nearly every teacher cave us homework after each class.
You: Oh! Really? What part of the school life didn’t you like?
Nam: I think some subjects aren’t necessary for small schoolchildren at all, for example agricultural or industrial technology. They only take much time and money of people and children, because I myself till now don’t know anything about plaining rice, growing callle … at all. And Physical education is taught in hot afternoons.
You: What did you like best about your school then?
Nam: It was the friendship among schoolfellows.
Task 3. Tell the whole class what you know ahout your partner. (Kể cho cả lớp về những gì em biết về bạn cùng học.)
My partner is Nam. He attended Quang Trung Lower-secondary school. He had to learn so many things even unnecessary subjects as he told. He had four or five class-periods every school dat and a lot of homework. About tests and examinations, he had different kinds of them. He said he didn’t like some activities at school, especially unnecessary subjects, which only wasted time and money. School children didn’t benefit anything from these subjects. But one thing he valued was the friendship among his schoolfellows.
C. Listening (Trang 48-49 SGK Tiếng Anh 10)
Before you listen (Trước khi bạn nghe)
Work in pairs. Fill each of the blanks with one word from the box. (Làm việc theo cặp. Điền vào mỗi chỗ trống một từ trong khung.)
1. photographic | 2. photography | 3. photographer |
4. photograph | 5. photogenic |
While you listen (Trong khi bạn nghe)
Task 1. Listen to some information about a photography club and decide whether the statements are true(T) or false(F). (Nghe một số thông tin về một câu lạc bộ nhiếp ảnh và quyết định xem những câu nói sau là đúng (T) hay sai (F).)
Bài nghe:
1. T | 2. F | 3. T | 4. F | 5. T |
Task 2. Listen again and fill in each blank with a suitable word. (Nghe lại và điền vào mỗi chỗ trống một từ thích hợp.)
Bài nghe:
1. pholographic | 2. 19 | 3. exhibition | 4. 50 | 5. beauty |
6. simple | 7. peaceful | 8. chickens | 9. stimulated | 10. escape |
After you listen (Sau khi bạn nghe)
Work in group. Retell the story about the Vang Trang Khuyet Photographic Club. (Làm việc theo cặp. Kể lại câu chuyện về Câu lạc bộ nhiếp ảnh Vầng Trăng Khuyết.)
The Vang Trang Khuyet Photographic Club, just 6 months old, comprises 19 deaf, mute or mentally retarded children. It has its first exhibition in Hanoi.
There are more than 50 colour photos on display at the exhibition. The subjects are simple and peaceful. Most photos are related to the beauty of daily simple life.
TAPESCRIPT – Nội dung bài nghe:
If you ask any member of the Vang Trang Khuyet Club which time of the day enjoy most, and they will all agree their photography lesson.
The Vang Trung Khuyet Club’s members come from the Nhan Chinh School for Children, Xa Dan Secondary School for Deaf and Mute Children, and the Hanoi Literature and Art Club for Mentally Retarded Children.
Whenever we hold a camera, wandering around and taking in our surroundings through a lens, we can forget the sorrow of our disabilities, says club member Nguyen Minh Tam.
The six-month-old photographic club, which comprises 19 deaf, mute or mentally retarded children, is now having its first exhibition in Hanoi.
More than 50 color photos are on display at the exhibition room featuring the beaty of daily life seen through the eyes of these disabled children. The subjects simple and peaceful: old men reading books on the banks of Hoan Kiem Lake, labourers hard at work, or chickens looking for food.
The children’s passion for taking pictures has stimulated them and helped them :escaps their sorrow.
D. Writing (Trang 50-51 SGK Tiếng Anh 10)
Task 1. After studying for two weeks at English for Today Centre, you notice that everything is worse than what the advertisement says. A friend of yours wants to know about the centre and ask you tell him/her the facts. (Sau khi học hai tuần tại Trung Tâm tiếng Anh Cho Hôm Nay, em nhận thấy mọi việc tệ hại hơn những gì bài quảng cáo nói. Một người bạn của em muốn biết về Trung tâm và yêu cầu em kể cho cậu/cô ấy những sự thật.)
(1) I’m not satisfied with it at all.
(2) Not all of them are native touchers, and even some are not professional teachers.
(3) That’s not true. There are some classes with more than 30 students especially in classes for beginners.
(4) I had to pay for them, and most of the books are photocopied, not primed.
(5) Only some of them, less than hair.
(6) Almost every class finishes early.
Task 2. Using the information from the dialogue in Task 1, complete the letter of complaint below. (Sử dụng thông tin từ đoạn hội thoại trong Bài tập 1, hoàn thành bức thư than phiền bên dưới.)
53 Ho Xuan Huong Street
Ha Noi – Viet Nam
The Director
English for Today Centre
731 Van Xuan Street
Ha Noi – Viet Nam
22nd February, 2006
Dear Sir,
I am writing to complain about the poor quality of the service at your centre. Everything seems to be worse than what you say in the advertisement.
First, You say all the teachers at the centre are only the native, but in fact there are only some of them, and to make the matter more worse, a lot of them are professional at all.
Second, most of the classes are more than 20 students. And in the advertisement, you say books and tape cassettes are free, but we had to pay for them. And the thing that annoys us so much is most of the rooms are not air-conditioned.
Finally, the class time is not the same as that in the advertisement: classes tin late and finish early!
To resolve the problem, I require you to give me the refund. Enclosed is a copy of the receipt
I look forward to hearing from you and to getting a quick resolution of problem. Please contact me at the above address or by phone at (04) 7. 222999.
Yours faithfully.
Do An Due
E. Language Focus (Trang 52-53 SGK Tiếng Anh 10)
Exercise 1. Complete these sentences using the + one of the adjectives: (Hoàn thành các câu này sử dụng the + một trong các tính từ:)
injured poor rich sick unemployed young
1. The young have the future in their hands.
2. Ambulances arrived at the scene of the accident and took the injured to hospital.
3. Life is all right if you have a job, but things are not so easy for the unemployed.
4. Julia has been a nurse all her life. She has spent her life caring for the sick.
5. In England there is an old story about a man called Robin Hood. It is said that he robbed the rich and gave the money to the poor.
Exercise 2. Complete the sentences with used to + a suitable verb. (Hoàn thành các câu với used to + một động từ thích hợp.)
1. used to smoke | 2. used to have | 3. used to live | 4. used to eat/like |
5. used to be | 6. used to take | 7. used to be | 8. did you use to go |
Exercise 3. Join a sentence from A with one from B to make a new sentence. Use which. (Kết hợp một câu ở A với một câu ở B để làm một câu mới. Dùng which.)
1. Sheila couldn’t come to the party, which was a pity.
2. Jill isn’t on the phone, which makes it difficult to contact her.
3. Neil has passed his examinations, which is good news.
4. Our night was delayed, which meant we had to wait for hours at the airport.
5. Ann offered to let me stay in her house, which was very nice of her.
6. The street I live in is very noisy at night, which makes it difficult to sleep.
7. Our car has broken down, which means we can’t go away tomorrow.