Trường ĐH Giao thông Vận tải vừa điều chỉnh một số nội dung trong Đề án tuyển sinh đại học chính quy năm 2018 của Trường. Theo đó, trường bổ sung tổ hợp ở nhiều ngành xét tuyển.
Tại cơ sở chính Hà Nội (GHA), trường bổ sung tổ hợp vào các ngành sau:
Bổ sung tổ hợp xét tuyển D01 (Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh) cho các ngành đào tạo:
Kỹ thuật xây dựng Công trình giao thông (Mã xét tuyển từ GHA-01 đến GHA-12); Quản lý xây dựng (Mã xét tuyển GHA-13); Kỹ thuật xây dựng công trình thủy (Mã xét tuyển GHA-14); Kỹ thuật xây dựng (Mã xét tuyển GHA-15); Kỹ thuật cơ khí (Mã xét tuyển từ GHA-16 đến GHA-18); Kỹ thuật nhiệt (Mã xét tuyển GHA-19); Kinh tế xây dựng (Mã xét tuyển GHA-24); Kinh tế vận tải (Mã xét tuyển GHA-25); Khai thác vận tải (Mã xét tuyển GHA-26); Kế toán (Mã xét tuyển GHA-27); Kinh tế (Mã xét tuyển GHA-28); Quản trị kinh doanh (Mã xét tuyển GHA-29); Công nghệ kỹ thuật giao thông (Mã xét tuyển GHA-30); Kỹ thuật môi trường (Mã xét tuyển GHA-31);
Bổ sung tổ hợp xét tuyển D01 (Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh) cho các ngành đào tạo chất lượng cao (CLC): Chương trình CLC ngành Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (Mã xét tuyển GHA-32), Chương trình CLC: Kinh tế xây dựng công trình Giao thông Việt – Anh (Mã xét tuyển GHA-34), Chương trình CLC: Kế toán tổng hợp Việt – Anh (Mã xét tuyển GHA-35);
Bổ sung tổ hợp xét tuyển D07 (Toán, Hóa học, Tiếng Anh) cho một số ngành đào tạo đại trà: Kỹ thuật cơ khí (Mã xét tuyển từ GHA-16 đến GHA-18), Kỹ thuật nhiệt (Mã xét tuyển GHA-19);
Bổ sung tổ hợp xét tuyển D03 (Toán, Ngữ Văn, Tiếng Pháp) cho Chương trình CLC: Vật liệu và Công nghệ Việt – Pháp (Mã xét tuyển GHA-33).
Đối với Phân hiệu tại Tp. Hồ Chi Minh (GSA) điều chỉnh chỉ tiêu các ngành sau:
STT | Tên nhóm ngành/ ngành/ chuyên ngành | Mã ngành | Chỉ tiêu
trước điều chỉnh |
Chỉ tiêu
sau điều chỉnh |
Tăng/ giảm |
1 | Kỹ thuật cơ khí | ||||
1.1 | Nhóm Kỹ thuật cơ khí, cơ khí động lực | GSA-01 | 70 | 80 | +10 |
1.2 | Nhóm Kỹ thuật ô tô | GSA-02 | 110 | 120 | +10 |
2 | Ngành Công nghệ thông tin | GSA-06 | 100 | 110 | +10 |
3 | Ngành Kỹ thuật xây dựng | GSA-11 | 140 | 150 | +10 |
4 | Ngành Quản trị kinh doanh | GSA-12 | 40 | 60 | +20 |
5 | Ngành Khai thác vận tải | GSA-13 | 100 | 110 | +10 |
6 | Ngành Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | GSA-14 | 400 | 350 | -50 |
7 | Ngành Kỹ thuật xây dựng công trình thủy | GSA-15 | 40 | 30 | -10 |
8 | Ngành Quản lý xây dựng | GSA-16 | 50 | 40 | -10 |