Đại học Thủ đô Hà Nội đã công bố phương án và chỉ tiêu tuyển sinh tại hai cơ sở: cơ sở 1: Số 98 Dương Quảng Hàm, quận Cầu Giấy, TP Hà Nội, cơ sở 2: Số 6 phố Vĩnh Phúc, quận Ba Đình, TP Hà Nội
1. Vùng tuyển sinh
2. Phương thức tuyển sinh
– Phương thức 1
Xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT quốc gia do Bộ GD&ĐT tổ chức (trừ các ngành có môn thi năng khiếu). Dành khoảng 50% – 70% tổng chỉ tiêu tuyển sinh cho xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT quốc gia.
+ Điểm trúng tuyển cho từng ngành đào tạo xét tuyển lấy từ điểm cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu tuyển sinh.
+ Trong trường hợp nhiều thí sinh có điểm xét tuyển bằng nhau mà vượt chỉ tiêu thì ưu tiên xét tuyển thí sinh có kết quả của môn thi chính cao hơn.
Lưu ý:Các môn thi in đậm là các môn thi chính (hệ số 2). Tổ chức xét tuyển
+ Tổ chức xét tuyển theo lịch trình chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
+ Hồ sơ xét tuyển:
– Phương thức 2
Trường ĐHTĐHN xét tuyển vào các ngành theo kết quả kỳ thiĐánh giá năng lựccủa Đại học Quốc gia Hà Nội tổ chức. Năm 2016 trường ĐHTĐHN dành 30%-50% chỉ tiêu xét tuyển theo kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội.
– Điều kiện xét tuyển: Thí sinh đăng ký xét tuyển phải đảm bảo các tiêu chí sau:
Nguyên tắc xét tuyển
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào các ngành khác ngoại ngữ là 70/140 đối với bài thi ĐGNL; Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào các ngành ngoại ngữ là 5,0/10,0 đối với môn thi ngoại ngữ và 70/140 đối với bài thi ĐGNL. HĐTS trường xác định điểm ngưỡng ứng tuyển vào các ngành học của trường và lấy từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu.
Nguyên tắc xét tuyển:
Điểm trúng tuyển đối với các ngành khác ngoại ngữ, GDTH là điểm bài thi ĐGNL lấy từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu tuyển sinh.
Điểm trúng tuyển đối với các ngành ngoại ngữ, GDTH là điểm bài thi ĐGNL ngoại ngữ lấy từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu tuyển sinh.
Tổ chức xét tuyển
Lịch xét tuyển:
Đợt 1, HĐTS nhận hồ sơ ĐKXT theo thời gian từ 20/06/2016 đến 15/07/2016. Danh sách thí sinh ĐKXT được cập nhật thường xuyên và đăng tải trên website của trường 3 ngày/lần.
Đợt 2, HĐTS xác định chỉ tiêu xét tuyển đợt 2 dựa trên số thí sinh nhập học đợt 1 và ra thông báo xét tuyển. Dự kiến thời hạn hoàn thành xét tuyển đợt 2 là 25/9/2016.
Phương thức xét tuyển:
2.3. Phương thức 3(dành cho tuyển sinh các ngành đào tạo có môn thi năng khiếu)
Các ngành thi tuyển có môn thi năng khiếu gồm: Giáo dục Mầm non, Giáo dục thể chất, Sư phạm Âm nhạc, Sư phạm Mĩ thuật.
3. Các thông tin khác:
+ Khối T (năng khiếu TDTT 1, năng khiếu TDTT 2). Yêu cầu thể hình cân đối: Nam cao từ 1,65m, nặng từ 45kg; Nữ cao từ 1,55m, nặng từ 40kg trở lên.
+ Khối H (Hình họa chì, trang trí).
+ Khối N (Thanh nhạc, Thẩm âm-tiết tấu).
+Khối M (Đọc diễn cảm, kể chuyện, hát hệ số 2).
Nhà trường dành khoảng 15% chỉ tiêu của các ngành: Giáo dục tiểu học, Giáo dục mầm non, Sư phạm Toán đào tạo ngoài ngân sách, tuyển sinh trong cả nước. Điểm trúng tuyển của hệ đào tạo ngoài ngân sách sẽ được công bố riêng.
Thông tin tuyển sinh năm 2016
Ngành học/ Trình độ | Mã ngành | Tổ hợp môn thi/ xét tuyển | Chỉ tiêu |
Các ngành đào tạo cao đẳng: | 1300 | ||
Giáo dục Tiểu học |
C140202 |
Toán, Ngữ văn,Tiếng Anh Đánh giá năng lực,ĐGNL Ngoại ngữ |
225 |
Giáo dục Mầm non | C140201 | Toán, Ngữ văn,Năng khiếu mầm non | 225 |
Giáo dục Thể chất | C140206 | Toán,NKTDTT1, NKTDTT2 | 30 |
Sư phạm Toán | C140209 | Toán, Vật lí, Hóa họcToán, Vật lí, Tiếng AnhToán, Hóa học, Tiếng Anh Đánh giá năng lực | 60 |
Sư phạm Tin học |
C140210 |
40 |
|
Sư phạm Vật lí |
C140211 |
Toán,Vật lí, Hóa học Toán,Vật lí, Tiếng Anh Đánh giá năng lực |
60 |
Sư phạm Hóa học |
C140212 |
Toán, Vật lí,Hóa họcToán, Sinh học,Hóa họcToán, Tiếng Anh,Hóa họcĐánh giá năng lực |
60 |
Sư phạm Sinh học |
C140213 |
Toán, Vật lí,Sinh họcToán, Hoá học,Sinh họcToán, tiếng Anh,Sinh họcĐánh giá năng lực |
60 |
Sư phạm Ngữ văn |
C140217 |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa líNgữ văn, Địa lí, Tiếng AnhNgữ văn,Lịch sử, Tiếng AnhNgữ văn, Toán, Tiếng Anh Đánh giá năng lực |
45 |
Sư phạm Lịch sử |
C140218 |
Ngữ văn,Lịch sử, Địa lí Ngữ văn,Lịch sử, Tiếng Anh
Ngữ văn,Lịch sử, Toán Đánh giá năng lực |
45 |
Sư phạm Địa lí |
C140219 |
Ngữ văn, Lịch sử,Địa líNgữ văn, Tiếng Anh,Địa líNgữ văn, Toán,Địa líĐánh giá năng lực |
60 |
Sư phạm Tiếng Anh |
C140231 |
Ngữ văn, Địa lí,Tiếng AnhNgữ văn, Lịch sử,Tiếng AnhNgữ văn, Toán,Tiếng Anh
Đánh giá năng lực,ĐGNL Ngoại ngữ |
30 |
Sư phạm Âm nhạc | C140221 | Ngữ văn, Thanh nhạc, Thẩm âm tiết tấu | 20 |
Sư phạm Mĩ thuật | C140222 | Ngữ văn, trang trí, Hình họa chì | 20 |
Tiếng Anh |
C220201 |
Ngữ văn, Địa lí,Tiếng AnhNgữ văn, Lịch sử,Tiếng AnhNgữ văn, Toán,Tiếng Anh
Đánh giá năng lực,ĐGNL Ngoại ngữ |
70 |
Việt Nam học |
C220113 |
Ngữ văn,Lịch sử, Địa líNgữ văn, Địa lí, Tiếng AnhNgữ văn, Lịch sử, Tiếng AnhNgữ văn, Toán, Tiếng Anh Đánh giá năng lực |
80 |
Công nghệ thông tin |
C480201 |
Toán, Vật lí, Hóa họcToán, Vật lí, Tiếng AnhToán, Hóa học, Tiếng Anh Đánh giá năng lực |
40 |
Tiếng Trung Quốc |
C220204 |
Ngữ văn, Địa lí,Tiếng AnhNgữ văn, Lịch sử,Tiếng AnhNgữ văn, Toán,Tiếng Anh
Đánh giá năng lực,ĐGNL Ngoại ngữ |
70 |
Công tác xã hội |
C760101 |
Ngữ văn,Lịch sử, Địa líNgữ văn,Địa lí, Tiếng AnhNgữ văn,Lịch sử, Tiếng AnhNgữ văn,Toán, Tiếng Anh Đánh giá năng lực |
40 |
Công nghệ kĩ thuật môi trường |
C510406 |
Toán, Vật lí,Hóa họcToán, Hoá học,Sinh họcToán, tiếng Anh,Sinh họcToán, tiếng Anh,Hóa họcĐánh giá năng lực |
40 |
Truyền thông và mạng máy tính |
C480102 |
Toán, Vật lí, Hóa họcToán, Vật lí, Tiếng AnhToán, Hóa học, Tiếng Anh Đánh giá năng lực |
30 |
Công nghệ sinh học |
C420201 |
Toán, Vật lí,Hóa họcToán, Hoá học,Sinh họcToán, tiếng Anh,Sinh họcToán, tiếng Anh,Hóa họcĐánh giá năng lực |
20 |