fbpx

Soạn bài: Luật thơ (Tiếp theo)

21

Luyện tập

Câu 1 (trang 127 sgk Ngữ Văn 12 Tập 1):

* Giống nhau:

– Đều dùng vần chân, vần lưng, và nhiều vần khác.

– Cách ngắt nhịp 2/3 và các cách ngắt nhịp khác.

* Khác nhau

– Sóng

+ Sử dụng vần linh hoạt: vần cách (thế, trẻ), vần chân (trẻ, bế, lớn, lên).

+ Cách ngắt nhịp: 1/2/2. 2/3, 3/2

+ Hài thanh: Thơ hiện đại không bắt buộc phải đối thanh B/ T

B B T B B

B B B T T

T T T B B

B B B T T

T B B T T

B T B B B

B T B T T

B B B T B

– Mặt trăng

+ Vần: vần độc (một vần). vần cách.

+ Nhịp 2/3

+ Hài thanh: yêu cầu nghiêm ngặt về đối thanh, đối nghĩa.

B T T B T

B B T T B

T B B T T

T T T B B

T T B B T

B B T T B

T B B T T

T T T B B

Câu 2 (trang 127 sgk Ngữ Văn 12 Tập 1):

– Cách gieo vần: vần chân, độc vận (một vần).

– Ngắt nhịp: 2/5 và 4/3.

– Sự đổi mới:

+ Nếu câu thơ đầu ở thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật là nhịp điệu quen thuộc 4/3, thì trong bài thơ, tác giả đã có sự sáng tạo và đổi mới trong việc ngắt nhịp 2/5: Đưa người / ta không đưa qua sông. Đây là câu thơ toàn thanh bằng.

+ Câu thơ thứ hai nhịp 2/5: Sao có tiếng sóng ở trong lòng. Câu thơ có ba thanh trắc rất gắt “có tiếng sóng”.

→ Tạo cho đoạn thơ có giọng điệu riêng vừa thiết tha, vừa tràn đầy cảm xúc.

Câu 3 (trang 128 sgk Ngữ Văn 12 Tập 1):

Dùng các kí kiệu B (bằng) T (trắc), Bv (bằng, vần), Đ (đối), / (ghạch nhịp) để ghi lại mô hình âm luật trong bài thơ Mời trầu (Hồ Xuân Hương):

T B B T / T B Bv

B T B B / T T Bv

T T B B / B T T

B B B T T / B Bv

Câu 4 (trang 128 sgk Ngữ Văn 12 Tập 1):

– Vần: độc vận (một vần), ong (song, dòng).

– Nhịp 4/3

– Hài thanh

T T B B B T T

B B B T T B B

B B T T B B T

T T B B T T B

Nhìn chung về vần, nhịp, hài thanh tương tự với vần, nhịp và hài thanh của thể thơ thất ngôn bát cú.

Comments

comments

21 COMMENTS

Comments are closed.