fbpx
Home Tin tuyển sinh Phương án tuyển sinh Đại học Thủy Lợi năm 2018

Phương án tuyển sinh Đại học Thủy Lợi năm 2018

0
Trường Đại học Thủy Lợi tuyển sinh năm 2018 với tổng 3700 chỉ tiêu, trong đó 3120 chỉ tiêu tại cơ sở Hà Nội và 580 chỉ tiêu tại TPHCM.
1. Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước.

2. Chỉ tiêu tuyển sinh

2.1.   Đào tạo tại Hà Nội (Mã trường: TLA)

Tổng chỉ tiêu: 3120

2.1.1.    Đào tạo tại cơ sở chính Hà Nội (Học toàn thời gian tại Hà Nội).

TT

ngành

Tên ngành

Chỉ tiêu (dự kiến)

Tổ hợp xét tuyển (dự kiến)

Ghi chú

1

TLA201

Chương trình tiên tiến ngành Kỹ thuật xây dựng (Hợp tác với Đại học Arkansas, Hoa Kỳ, học bằng Tiếng Anh)

30

A00, A01, D07, D00

–  Xét tuyển thăng dựa vào kết quả học tập THPT cho các đối tượng:

Học sinh đạt giải nhất, nhì cấp Tỉnh/Thành phố, học sinh học các trường chuyên và học sinh có học lực loại giỏi 3 năm THPT tốt nghiệp năm 2018

–  Xét tuyển theo kết quả thi THPT quốc gia năm 2018

2

TLA202

Chương trình tiên tiến ngành Kỹ thuật tài nguyên nước (Hợp tác với Đại học bang Colorado, Hoa Kỳ, học bằng Tiếng Anh)

30

A00, A01, D07, D00

3

TLA101

Kỹ thuật xây dựng công trình thủy

150

A00, A01, D07, D00

4

TLA104

Kỹ thuật xây dựng

210

A00, A01, D07, D00

5

TLA113

Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông

100

A00, A01, D07, D00

6

TLA111

Công nghệ kỹ thuật xây dựng

100

A00, A01, D07, D00

7

TLA114

Quản lý xây dựng

100

A00, A01, D07, D00

8

TLA108

Kỹ thuật xây dựng công trình biển

40

A00, A01, D07, D00

9

TLA103

Thuỷ văn học

40

A00, A01, D07, D00

10

TLA102

Kỹ thuật tài nguyên nước

100

A00, A01, D07, D00

11

TLA110

Kỹ thuật cơ sở hạ tầng

70

A00, A01, D07, D00

12

TLA107

Kỹ thuật cấp thoát nước

70

A00, A01, D07, D00

13

TLA109

Công nghệ sinh học

70

A00, A02, B00, D07, D08
14

TLA115

Kỹ thuật trắc địa – bản đồ

40

A00, A01, D07, D00

15

TLA105

Kỹ thuật cơ khí

140

A00, A01, D07, D00

16

TLA122

Công nghệ chế tạo máy

70

A00, A01, D07, D00

17

TLA120

Kỹ thuật cơ điện tử

70

A00, A01, D07, D00

18

TLA106

Công nghệ thông tin

340

A00, A01, D07, D00

19

TLA116

Hệ thống thông tin

70

A00, A01, D07, D00

20

TLA117

Kỹ thuật phần mềm

70

A00, A01, D07, D00

21

TLA112

Kỹ thuật điện

140

A00, A01, D07, D00

 

TT

ngành

Tên ngành

Chỉ tiêu (dự kiên)

Tổ hợp xét tuyển (dự kiên)

Ghi chú

22

TLA121

Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

70

A00, A01, D07, D00

23

TLA109

Kỹ thuật môi trường

100

A00, A01, D07, B00, D00
24

TLA118

Kỹ thuật hóa học

70

A00, B00, D07

25

TLA401

Kinh tế

120

A00, A01, D07, D00

26

TLA402

Quản trị kinh doanh

140

A00, A01, D07, D00

27

TLA403

Kế toán

210

A00, A01, D07, D00

28

TLA121

Kỹ thuật ô tô (Dự kiến)

60

A00, A01, D07, D00

Tổng

2820

2.1.2.    Đào tạo tại cơ sở mở rộng Phô hiên, Hưng Yên (Học năm thứ nhât và năm thư 2 tại Hưng Yên, các năm còn lại học tại Hà Nội).

TT

ngành

Tên ngành Chỉ tiêu (dự kiên) Tổ hợp xét tuyển Ghi chú
1

PHA106

Công nghệ thông tin

100

A00, A01, D07, D00 –  Xét tuyên thăng dựa vào kết quả học tập THPT cho các đối tương: Học sinh đạt giải nhât, nhì câp Tỉnh/Thành phố, học sinh học các trường chuyên và học sinh có học lực loại giỏi 3 năm THPT tốt nghiệp năm 2018.

–  Xét tuyên theo kết quả thi THPT quốc gia năm 2018.

– Xét tuyên dựa trên học bạ.

2

PHA403

Kế toán

100

A00, A01, D07, D00
3

PHA402

Quản trị kinh doanh

100

A00, A01, D07, D00

Tổng

300

2.2.   Đào tạo tại Thành phô Hồ Chí Minh (Mã trường: TLS)

Tổng chỉ tiêu: 580

TT

ngành

Tên ngành Chỉ tiêu (dự kiên) Tổ hợp xét tuyển Ghi chú
1

TLS101

Kỹ thuật xây dựng công trình thuỷ 70 A00, A01, D07, D00 –  Xét tuyên thăng dựa vào kết quả học tập THPT cho các đối tương: Học sinh đạt giải nhât, nhì câp Tỉnh/Thành phố, học sinh học các trường chuyên và học sinh có học lực loại giỏi 3 năm THPT tốt nghiệp năm 2018. , ,

–  Xét tuyên theo kết quả thi THPT quốc gia năm 2018.

–  Xét tuyên dựa trên học bạ.

2

TLS104

Kỹ thuật xây dựng 70 A00, A01, D07, D00
3

TLS113

Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông 60 A00, A01, D07, D00
4

TLS111

Công nghệ kỹ thuật xây dựng 60 A00, A01, D07, D00
5

TLS102

Kỹ thuật tài nguyên nước 50 A00, A01, D07, D00
6

TLS107

Kỹ thuật câp thoát nước 60 A00, A01, D07, D00
7

TLS106

Công nghệ thông tin 70 A00, A01, D07, D00
8

TLS403

Kế toán 70 A00, A01, D07, D00
9

TLS402

Quản trị kinh doanh 70 A00, A01, D07, D00

Tổng

580

Ghi chú mã tổ hợp xét tuyển.

Mã tổ hợp Danh sách môn
A00: Toán, Vật lý, Hóa học
A01: Toán, Vật lý, Tiêng Anh
A02: Toán, Vật lý, Sinh học
D07: Toán, Hóa học, Tiêng Anh
D08: Toán, Sinh học, Tiêng Anh
B00: Toán, Hóa học, Sinh học.
D00: Toán, Ngữ văn, Tiêng Anh

3. Phương thức xét tuyển

3.1.   Xét tuyển thẳng dựa vào kết quả học tập THPT cho các đối tượng: Học sinh đạt giải nhất, nhì cấp Tỉnh/Thành phố, học sinh học các trường chuyên và học sinh có học lực loại giỏi 3 năm THPT tốt nghiệp năm 2018.

3.1.1.    Đối tượng

–    Học sinh đạt giải nhất, nhì cấp Tỉnh/Thành phố một trong các môn thuộc tổ hợp xét tuyển của Nhà trường và tốt nghiệp THPT năm 2018.

–   Học sinh học các trường chuyên và tốt nghiệp THPT năm 2018.

–   Học sinh có học lực loại giỏi 3 năm lớp 10, 11, 12 và tốt nghiệp THPT năm 2018.

3.1.2.    Nguyên tắc xét tuyển

Tuyển thẳng vào tất cả các ngành theo thứ tự ưu tiên từ 1 đến 4 dưới đây, điểm xét tuyển lấy từ cao xuống thấp đến hết chỉ tiêu cho xét tuyển thẳng. Điểm xét tuyển được xác định theo công thức sau:

ĐXT = (ĐTB lớp 10 + ĐTB lớp 11 + ĐTB lớp 12 + ĐƯT)

(Trong đó, ĐXT: Điểm xét tuyển; ĐTB: Điểm trung bình; ĐƯT: Điểm ưu tiên).

Ưu tiên 1: Thí sinh đạt giải nhất, nhì cấp Tỉnh/Thành phố một trong các môn thuộc tổ hợp xét tuyển của Nhà trường.

Ưu tiên 2: Thí sinh học và tốt nghiệp năm 2018 ở các trường THPT chuyên thuộc một trong các lớp chuyên: Toán, Tin học, Vật lý, Hóa học, Tiếng Anh, riêng ngành Kỹ thuật hóa học và Kỹ thuật môi trường ưu tiên các lớp chuyên Toán, Tin học, Vật lý, Hóa học, Tiếng Anh, Sinh học.

Ưu tiên 3: Thí sinh học và tốt nghiệp năm 2018 ở các trường THPT chuyên.

Ưu tiên 4: Thí sinh là học sinh có học lực loại giỏi 3 năm lớp 10, lớp 11, lớp 12 và tốt nghiệp năm 2018.

3.1.3.    Hồ sơ xét tuyển thẳng và thời gian nộp:

–   Phiếu đăng ký xét tuyển theo mẫu của Trường ĐHTL.

–    Bản sao công chứng học bạ THPT hoặc giấy chứng nhận điểm trung bình 3 năm học THPT (nếu tốt nghiệp năm 2018).

–   Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ tên, địa chỉ liên lạc, điện thoại, 2 ảnh chân dung cỡ 4×6.

–    Thời gian nộp hồ sơ: Nộp tại trường ĐHTL (hoặc chuyển phát nhanh qua bưu điện) từ ngày 25/05/2018 đến 10/07/2018.

3.1.4. Thời gian thông báo kết quả xét tuyển thẳng:

–    Nhà trường công bố kết quả trúng tuyển xét tuyển thẳng trước 17h ngày 15/7/2018. Thí sinh nộp 1 bộ hồ sơ có thể đăng ký xét tuyển thẳng nhiều ngành của Trường ĐHTL. Nếu thí sinh đã trúng tuyển theo nguyện vọng xếp trên thì sẽ không được xét các nguyện vọng tiếp theo.

–    Xác nhận nhập học đối với thí sinh trúng tuyển theo diện xét tuyển thẳng 18/7/2018 đến ngày 20/7/2018.

3.2.    Tổ chức tuyển sinh (Theo kết quả thi THPT quốc gia năm 2018)

3.2.1.    Đối tượng

–    Là công dân Việt Nam đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương, có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành, không vi phạm pháp luật.

–    Tham gia thi và có kết quả thi THPT quốc gia năm 2018 đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

3.2.2.    Thời gian, hình thức nhận hồ sơ xét tuyển (Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo)

3.2.3.    Các quy định về điểm xét tuyển

–    Điểm chuẩn trúng tuyển theo các tổ hợp môn xét tuyển là như nhau. Do đó thí sinh đăng ký hoặc khi điều chỉnh nguyện vọng theo tổ hợp môn xét tuyển có kết quả thi cao nhất.

–   Điểm trúng tuyển theo ngành, theo cơ sở đào tạo.

–    Thí sinh có điểm tổng các môn thi thuộc kỳ thi tốt nghiệp phổ thông trung học quốc gia năm 2018 của tổ hợp các môn đăng ký xét tuyển đảm bảo yêu cầu của Nhà trường, được xét từ cao xuống thấp đến đủ chỉ tiêu theo quy định. Trường hợp số thí sinh bằng điểm nhau nhiều hơn chỉ tiêu thì xét ưu tiên điểm môn T oán.

–    Xét tuyển theo các nguyện vọng của thí sinh đã đăng ký (xếp theo thứ tự ưu tiên trên Phiếu ĐKXT): Nếu thí sinh đã trúng tuyển theo nguyện vọng xếp trên thì sẽ không được xét các nguyện vọng tiếp theo. Điểm chuẩn trúng tuyển vào một ngành chỉ căn cứ trên kết quả điểm xét của thí sinh và chỉ tiêu đã được ấn định, không phân biệt nguyện vọng ghi ở thứ tự nào giữa các thí sinh đã đăng ký vào ngành đó.

3.3.   Xét tuyển theo học bạ

3.3.1.    Đối tượng

–    Là công dân Việt Nam đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương, có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành, không vi phạm pháp luật.

–   Có kết quả học tập trung bình 3 năm THPT đạt 5,5 trở lên.

3.3.2.    Nguyên tắc xét tuyển

Tuyển vào tất cả các ngành đào tạo tại Cơ sở mở rộng Phố Hiến, Hưng Yên và Cơ sở 2 – Trường Đại học Thủy lợi theo điểm xét tuyển từ cao xuống thấp.

Điểm xét tuyển được xác định theo công thức sau:

ĐXT = (ĐTB lớp 10 + ĐTB lớp 11 + ĐTB lớp 12 + ĐƯT)

(Trong đó, ĐXT: Điểm xét tuyển; ĐTB: Điểm trung bình; ĐƯT: Điểm ưu tiên).

3.3.3.    Hồ sơ xét tuyển thẳng và thời gian nộp:

–   Phiếu đăng ký xét tuyển theo mẫu của Trường ĐHTL.

–    Bản sao công chứng học bạ THPT hoặc giấy chứng nhận điểm trung bình 3 năm học THPT (nếu tốt nghiệp năm 2018).

–   Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ tên, địa chỉ liên lạc, điện thoại, 2 ảnh chân dung cỡ 4×6.

–    Thời gian nộp hồ sơ: Nộp tại Trường ĐHTL (hoặc chuyển phát nhanh qua bưu điện) từ ngày 25/05/2018 đến 10/07/2018.

 

Comments

comments