Hiện các trường, khoa thành viên của ĐH Thái Nguyên đã công bố phương án tuyển sinh 2017.
Dưới đây là phương án tuyển sinh trường ĐH Kinh tế và Quản trị kinh doanh Thái Nguyên.
Năm 2017, Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh tuyển sinh theo 2 phương thức (áp dụng cho tất cả các ngành đào tạo) là xét kết quả thi THPT quốc gia và xét học bạ THPT.
Xét tuyển bằng hai phương thức
Lưu ý, đối với phương thức xét kết quả thi THPT quốc gia:
Trường ĐH Kinh tế và Quản trị kinh doanh Thái Nguyên sử dụng kết quả thi của 3 môn trong tổ hợp xét tuyển.
Riêng thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm liên tục và tốt nghiệp trung học tại các tỉnh thuộc khu vực Tây Bắc, Tây Nguyên và Tây Nam Bộ với kết quả thi (tổng điểm 3 bài thi/môn thi của tổ hợp dùng để xét tuyển) thấp hơn ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào 1,0 điểm (theo thang điểm 10) và phải học bổ sung kiến thức một học kỳ trước khi vào học chính thức.
Chương trình bổ sung kiến thức do Hiệu trưởng trường ĐH Kinh tế và Quản trị kinh doanh Thái Nguyên quy định.
Với phương thức xét kết quả học bạ, điểm xét tuyển là điểm trung bình của từng môn học trong tổ hợp các môn dùng để xét tuyển hoặc điểm trung bình chung của các môn học dùng để xét tuyển không nhỏ hơn 6,0 đối (theo thang điểm 10), cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có).
Chỉ tiêu và tổ hợp xét tuyển từng ngành
Thông tin về ngành đào tạo/ chỉ tiêu/ tổ hợp môn xét tuyển/ thi tuyển trường ĐH Kinh tế và Quản trị kinh doanh Thái Nguyên năm 2017:
STT | Ngành học | Mã ngành | Tổ hợp môn thi/ xét tuyển
(mã tổ hợp môn) |
Chỉ tiêu | |
Theo điểm thi THPTQG | Theo
học bạ THPT |
||||
TRƯỜNG ĐH Kinh tế và Quản trị kinh doanh Thái Nguyên (DTE) | 1.500 | ||||
Các ngành đào tạo đại học: | 1.120 | 380 | |||
Nhóm ngành III | |||||
1. | Kế toán
(Kế toán Tổng hợp; Kế toán Doanh nghiệp; Kế toán Kiểm toán) |
D340301 | Toán, Vật lí, Hóa học (A00);
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01); Toán, Vật lí, Tiếng Anh (A01); Toán, Hóa học, Tiếng Anh (D07) |
340 | 40 |
2. | Tài chính – Ngân hàng
(Tài chính Doanh nghiệp; Tài chính Ngân hàng; Ngân hàng) |
D340201 | Toán, Vật lí, Hóa học (A00);
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01); Toán, Vật lí, Tiếng Anh (A01); Toán, Hóa học, Tiếng Anh (D07) |
145 | 65 |
3. | Luật Kinh tế
(Luật Kinh doanh; Luật Kinh doanh Quốc tế) |
D380107 | Toán, Vật lí, Hóa học (A00);
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01); Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00); Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh (D14) |
105 | 45 |
4. | Quản trị Kinh doanh
(Quản trị Kinh doanh Tổng hợp; Quản trị Doanh nghiệp; Quản trị Kinh doanh Thương mại) |
D340101 | Toán, Vật lí, Hóa học (A00);
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01); Toán, Vật lí, Tiếng Anh (A01); Ngữ văn, Toán, Vật lí (C01) |
210 | 90 |
5. | Kinh tế
(Quản lý Kinh tế; Kinh tế Đầu tư; Thương mại Quốc tế; Kinh tế Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn; Kinh tế Y tế; Quản lý công; Kinh tế Phát triển; Kinh tế Bảo hiểm Y tế; Kinh tế Bảo hiểm Xã hội; Kinh tế và Quản lý Bệnh viện; Kinh tế Tài Nguyên – Môi Trường; Kinh tế và Quản lý Nguồn nhân lực) |
D310101 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01);
Toán, Vật lí, Tiếng Anh (A01); Toán, Sinh học, Ngữ văn (B03); Toán, Hóa học, Tiếng Anh (D07) |
210 | 90 |
6. | Marketing
(Quản trị Marketing; Quản trị Truyền thông Marketing) |
D340115 | Toán, Vật lí, Hóa học (A00);
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01); Toán, Vật lí, Tiếng Anh (A01); Ngữ văn, Toán, Địa lí (C04) |
55 | 25 |
7. | Quản trị Dịch vụ Du lịch và Lữ hành
(Quản trị Kinh doanh Khách sạn và Du lịch) |
D340103 | Toán, Vật lí, Hóa học (A00);
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01); Toán, Vật lí, Tiếng Anh (A01); Ngữ văn, Toán, Địa lí (C04) |
55 | 25 |