Năm 2017, trường đại học Hà Nội tăng thêm hàng trăm chỉ tiêu ở nhiều ngành học và xét tuyển thêm tổ hợp Toán – Vật lý – tiếng Anh (mã A01) đối với ngành Công nghệ Thông tin.
Trường Đại học Hà Nội (trước đây là Trường Đại học Ngoại ngữ Hà Nội) tuyển sinh 2400 chỉ tiêu đại học hệ chính quy cho năm học 2017-2018.
Để giúp sinh viên hội nhập khu vực và quốc tế, tất cả các ngành tại Trường Đại học Hà Nội đều được giảng dạy bằng tiếng nước ngoài, theo chương trình và giáo trình của nước ngoài như các trường quốc tế. Ngoài 11 ngành về ngôn ngữ (Anh, Pháp, Nga, Đức, Trung, Nhật, Hàn, Italia, Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha, tiếng Việt dành cho người nước ngoài), từ năm 2002, Nhà trường còn tuyển sinh 06 ngành học bằng tiếng Anh (Quản trị kinh doanh, Quản trị du lịch và lữ hành, Kế toán, Tài chính – Ngân hàng, Quốc tế học, Công nghệ thông tin) và 01 ngành học bằng tiếng Pháp (Truyền thông doanh nghiệp).
So với năm 2016, Nhà trường tuyển sinh tăng thêm 170 chỉ tiêu cho các ngành: Ngôn ngữ Anh, Trung, Đức, Nhật, Hàn, Tây Ban Nha và ngành Truyền thông Doanh nghiệp. Ngoài tổ hợp xét tuyển Toán – Ngữ văn – Ngoại ngữ, Nhà trường xét tuyển thêm tổ hợp Toán – Vật lý – tiếng Anh (mã A01) đối với ngành Công nghệ Thông tin.
Ngoài 2400 chỉ tiêu tuyển sinh đại học chính quy cấp bằng của Việt Nam, Trường Đại học Hà Nội tuyển sinh 260 chỉ tiêu cho 04 chương trình cử nhân chính quy học bằng tiếng Anh do các trường đại học nước ngoài cấp bằng: Quản trị Kinh doanh (với ĐH La Trobe của Úc), Quản trị Du lịch và Lữ hành (với ĐH IMC Krems của Áo), Kế toán Thực hành (với ĐH Oxford Brooks của Anh), Kinh tế Doanh nghiệp hoặc Khoa học Thống kê và Bảo hiểm (với ĐH Sannio của Italia).
Trong năm 2017, số lượng học bổng dành cho đối tượng sinh viên gia đình chính sách hoặc có hoàn cảnh khó khăn, nỗ lực phấn đấu trong học tập cũng tăng lên đáng kể. Ngoài nguồn quỹ học bổng của Nhà trường còn có gần 300 suất học bổng của các tổ chức trong nước và quốc tế, đặc biệt là 40 suất học bổng Erasmus Plus của Uỷ ban châu Âu trị giá 6200 euros/suất cho sinh viên của Trường Đại học Hà Nội đi học trao đổi 01 năm tại châu Âu.
Để đào tạo các công dân toàn cầu sẵn sàng cho hội nhập, Nhà trường khuyến khích và có chính sách ưu đãi cho sinh viên đi học trao đổi 01 học kỳ hoặc 01 năm tại một trong số gần 200 trường đối tác tại nước ngoài; điểm các môn học tại nước ngoài được công nhận theo thoả thuận giữa hai trường.
Thông tin cụ thể về điều kiện xét tuyển đại học hệ chính quy và chỉ tiêu của từng ngành vào trường ĐH Hà Nội năm 2017 như sau:
Điều kiện xét tuyển: Thí sinh đã tốt nghiệp Trung học phổ thông và có tổng điểm 3 môn thi Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ của kỳ thi THPTQG đạt 15 điểm trở lên (theo thang điểm 10, chưa nhân hệ số) được nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển. Riêng ngành Công nghệ Thông tin, Trường Đại học Hà Nội xét tuyển thêm điểm của tổ hợp 3 môn Toán – Lý – Anh (A01).
Nguyên tắc xét tuyển: Tổng điểm để xét tuyển bao gồm cả điểm ưu tiên (nếu có) và điểm của môn thi chính đã nhân hệ số 2, xếp từ cao xuống thấp. Xét tuyển nhiều đợt cho đến hết chỉ tiêu của từng ngành, theo nguyên tắc từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu.
Chỉ tiêu tuyển sinh đại học hệ chính quy năm 2017 của ĐH Hà Nội như sau:
TT | Ngành đào tạo | Mã ngành | Tổ hợp môn xét tuyển | Chỉ tiêu |
1 | Công nghệ thông tin
(dạy bằng tiếng Anh) |
52480201 | Toán, Ngữ Văn, tiếng Anh
Toán, Vật lý, tiếng Anh |
150 |
2 | Quản trị kinh doanh
(dạy bằng tiếng Anh) |
52340101 | Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH | 100 |
3 | Tài chính – Ngân hàng
(dạy bằng tiếng Anh) |
52340201 | Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH | 100 |
4 | Kế toán (dạy bằng tiếng Anh) | 52340301 | Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH | 100 |
5 | Quốc tế học (dạy bằng tiếng Anh) | 52220212 | Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH | 125 |
6 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (dạy bằng tiếng Anh) | 52340103 | Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH | 75 |
7 | Truyền thông doanh nghiệp
(dạy bằng tiếng Pháp) |
52320100 | Toán, Ngữ văn, TIẾNG PHÁP hoặc TIẾNG ANH | 50 |
8 | Ngôn ngữ Anh | 52220201 | Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH | 300 |
9 | Ngôn ngữ Nga | 52220202 | Toán, Ngữ Văn, TIẾNG NGA hoặc TIẾNG ANH | 100 |
10 | Ngôn ngữ Pháp | 52220203 | Toán, Ngữ Văn, TIẾNG PHÁP hoặc TIẾNG ANH | 100 |
11 | Ngôn ngữ Trung Quốc | 52220204 | Toán, Ngữ Văn, TIẾNG TRUNG hoặc TIẾNG ANH | 250 |
12 | Ngôn ngữ Đức | 52220205 | Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ĐỨC hoặc TIẾNG ANH | 125 |
13 | Ngôn ngữ Tây Ban Nha | 52220206 | Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH | 75 |
14 | Ngôn ngữ Bồ Đào Nha | 52220207 | Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH | 50 |
15 | Ngôn ngữ Italia | 52220208 | Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH | 100 |
16 | Ngôn ngữ Nhật | 52220209 | Toán, Ngữ Văn, TIẾNG NHẬT hoặc TIẾNG ANH | 175 |
17 | Ngôn ngữ Hàn Quốc | 52220210 | Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH | 125 |
18 | Tiếng Việt & Văn hóa Việt Nam | 52220101 | Xét tuyển theo quy chế của Bộ GD&ĐT đối với người nước ngoài học tập tại Việt Nam. | 300 |
Tổng | 2400 | |||
Các chương trình đào tạo quốc tế lấy bằng chính quy
(Xét tuyển theo học bạ) |
||||
19 | Quản trị Kinh doanh | Liên kết với Đại học La Trobe (Úc) | 100 | |
20 | Quản trị Du lịch và Lữ hành | Liên kết với Đại học IMC Krems (Áo) | 60 | |
21 | Kế toán Ứng dụng | Đại học Oxford Brooks (Vương quốc Anh) | 50 | |
22 | Kinh tế Doanh nghiệp, Khoa học Thống kê và Bảo hiểm | Đại học Tổng hợp Sannio (Italia). Xét tuyển theo học bạ và điểm ngưỡng đảm bảo chất lượng của Bộ GD&ĐT | 50 | |
Tổng | 260 |