fbpx
Home Tin tuyển sinh Phương án tuyển sinh Đại học Sư phạm TPHCM 2018

Phương án tuyển sinh Đại học Sư phạm TPHCM 2018

0
Trường đại học Sư phạm TPHCM công bố phương án tuyển sinh năm 2018, theo đó trường tuyển 36 ngành và ngành ngôn ngữ Anh tuyển nhiều nhất 280 chỉ tiêu.
1. Đối tượng tuyển sinh

Thí sinh đã tốt nghiệp Trung học Phổ thông (THPT) hoặc tương đương

2. Phạm vi tuyển sinh

Tuyển sinh trong cả nước.

3. Phương thức tuyển sinh

– Phương thức xét tuyển: áp dụng cho các ngành (trừ ngành Giáo dục Thể chất, Giáo dục Mầm non);

– Phương thức kết hợp xét tuyển và thi tuyển: áp dụng cho ngành Giáo dục Thể chất và ngành Giáo dục Mầm non.

3.1. Xét tuyển

3.1.1. Xét tuyển dựa vào kết quả kì thi THPT Quốc gia năm 2018. Phương thức tuyển sinh này chiếm tối thiểu 70% chỉ tiêu của từng ngành.

Mô tả phương án:

Với mỗi ngành học, Trường sử dụng tổ hợp 03 môn hoặc 03 bài thi từ 05 bài thi của kì thi THPT Quốc gia năm 2018 để xét tuyển. Trong đó, bắt buộc có môn Toán hoặc môn Ngữ văn.

Hình thức xét tuyển:

– Điểm xét tuyển là tổng điểm các bài thi/môn thi của từng tổ hợp xét tuyển (từng bài thi/môn thi chấm theo thang điểm 10) cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và được làm tròn đến hai chữ số thập phân.

ĐXT = ĐM1 + ĐM2 + ĐM3 + ĐUT

Trong đó:

ĐXT: Điểm xét tuyển, được làm tròn đến hai chữ số thập phân;

ĐM1, ĐM2, ĐM3: Điểm bài thi/môn thi thứ nhất, thứ hai, thứ ba theo tổ hợp xét tuyển;

ĐUT: Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

– Xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu.

– Trong trường hợp có nhiều thí sinh bằng điểm nhau, Trường sử dụng điều kiện phụ trong xét tuyển. Nếu vẫn còn vượt chỉ tiêu thì ưu tiên thí sinh có nguyện vọng cao hơn.

3.1.2 Xét tuyển dựa vào kết quả học tập lớp 12 THPT (xét tuyển theo học bạ). Phương thức tuyển sinh này chiếm tối đa 20% chỉ tiêu của từng ngành.

Mô tả phương án:

Với mỗi ngành học, xét tuyển dựa trên kết quả 03 môn học lớp 12 THPT (tương ứng với tổ hợp môn xét tuyển dựa vào kết quả thi THPT Quốc gia như ở phương thức 2.3.1.1).

Hình thức xét tuyển:

– Điểm xét tuyển là tổng điểm trung bình môn của 03 môn học lớp 12 THPT (tương ứng với tổ hợp môn xét tuyển dựa vào kết quả thi THPT Quốc gia) cộng điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và được làm tròn đến hai chữ số thập phân.

ĐXT = ĐM1 + ĐM2 + ĐM3 + ĐUT

Trong đó:

ĐXT: Điểm xét tuyển, được làm tròn đến hai chữ số thập phân;

ĐM1, ĐM2, ĐM3: Điểm trung bình môn lớp 12 của môn học thứ nhất, thứ hai, thứ ba theo tổ hợp xét tuyển;

ĐUT: Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

–  Xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu.

– Trong trường hợp có nhiều thí sinh bằng điểm nhau, Trường sử dụng điều kiện phụ trong xét tuyển. Nếu vẫn còn vượt chỉ tiêu thì ưu tiên thí sinh có nguyện vọng cao hơn.

3.2. Kết hợp xét tuyển và thi tuyển

3.2.1. Xét tuyển dựa vào kết quả kì thi THPT Quốc gia năm 2018 kết hợp với thi tuyển môn năng khiếu.

Phương thức tuyển sinh này chỉ áp dụng cho ngành Giáo dục Thể chất, Giáo dục Mầm non và chiếm tối thiểu 70% chỉ tiêu của từng ngành.

Mô tả phương án:

– Trường chọn 02 môn (bài) thi của kì thi THPT Quốc gia năm 2018 và bổ sung thêm 01 môn thi năng khiếu do Trường tổ chức.

Hình thức xét tuyển:

– Điểm xét tuyển là tổng điểm 02 môn thi THPT Quốc gia năm 2018 (theo tổ hợp môn đăng ký xét tuyển) với điểm thi năng khiếu do Trường tổ chức cộng điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và được làm tròn đến hai chữ số thập phân.

ĐXT = ĐM1 + ĐM2 + ĐNK + ĐUT

Trong đó:

ĐXT: Điểm xét tuyển, được làm tròn đến hai chữ số thập phân;

ĐM1, ĐM2: Điểm bài thi/môn thi thứ nhất, thứ hai theo tổ hợp xét tuyển;

ĐNK: Điểm môn thi năng khiếu do Trường ĐHSP TPHCM tổ chức;

ĐUT: Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

– Xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu.

– Trong trường hợp có nhiều thí sinh bằng điểm nhau, Trường sử dụng điều kiện phụ trong xét tuyển. Nếu vẫn còn vượt chỉ tiêu thì ưu tiên thí sinh có nguyện vọng cao hơn.

3.2.2. Xét tuyển dựa vào kết quả học tập lớp 12 THPT kết hợp với thi tuyển môn năng khiếu

Phương thức tuyển sinh này chỉ áp dụng cho các ngành Giáo dục Thể chất, Giáo dục Mầm non và chiếm tối đa 20% chỉ tiêu của từng ngành.

Mô tả phương án:

– Trường chọn 02 môn học ở lớp 12 THPT (tương ứng với tổ hợp xét tuyển dựa trên kết quả thi THPT Quốc gia) và 01 môn thi năng khiếu do Trường tổ chức.

Hình thức xét tuyển:

– Điểm xét tuyển là tổng điểm trung bình môn học của 02 môn học lớp 12 THPT (tương ứng với tổ hợp môn đăng ký xét tuyển dựa trên kết quả thi THPT Quốc gia) với điểm thi môn năng khiếu do Trường tổ chức cộng điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và được làm tròn đến hai chữ số thập phân.

ĐXT = ĐM1 + ĐM2 + ĐNK + ĐUT

Trong đó:

ĐXT: Điểm xét tuyển, được làm tròn đến hai chữ số thập phân;

ĐM1, ĐM2: Điểm trung bình môn lớp 12 của môn học thứ nhất, thứ hai theo tổ hợp xét tuyển;

ĐNK: Điểm môn thi năng khiếu do Trường ĐHSP TPHCM tổ chức;

ĐUT: Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

– Xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu.

– Trong trường hợp có nhiều thí sinh bằng điểm nhau, Trường sử dụng điều kiện phụ trong xét tuyển. Nếu vẫn còn vượt chỉ tiêu thì ưu tiên thí sinh có nguyện vọng cao hơn.

Môn thi năng khiếu của ngành Giáo dục Thể chất: Chạy cự ly ngắn, lực kế bóp tay, bật xa tại chỗ.

  Môn thi năng khiếu của ngành Giáo dục Mầm non: Đọc, kể diễn cảm và hát.

4. Chỉ tiêu tuyển sinh

TT

Tên ngành

Mã ngành

Chỉ tiêu

(dự kiến)

1

Quản lí giáo dục

7140114

40

 

2

Giáo dục Mầm non

7140201

200

3

Giáo dục Tiểu học

7140202

220

4

Giáo dục Đặc biệt

7140203

45

5

Giáo dục Chính trị

7140205

50

6

Giáo dục Thể chất

7140206

60

7

Giáo dục Quốc phòng- An ninh

7140208

Sẽ thông báo khi Bộ giao nhiệm vụ tuyển sinh năm nay

8

Sư phạm Toán học

7140209

120

9

Sư phạm Tin học

7140210

50

10

Sư phạm Vật lí

7140211

80

11

Sư phạm Hoá học

7140212

50

12

Sư phạm Sinh học

7140213

50

13

Sư phạm Ngữ văn

7140217

120

14

Sư phạm Lịch sử

7140218

50

15

Sư phạm Địa lí

7140219

50

16

Sư phạm Tiếng Anh

7140231

125

17

Sư phạm tiếng Nga

7140232

30

18

Sư phạm Tiếng Pháp

7140233

30

19

Sư phạm Tiếng Trung Quốc

7140234

30

20

Ngôn ngữ Anh

7220201

280

21

Ngôn ngữ Nga

7220202

120

22

Ngôn ngữ Pháp

7220203

160

23

Ngôn ngữ Trung Quốc

7220204

200

24

Ngôn ngữ Nhật

7220209

160

25

Ngôn ngữ Hàn Quốc

7220210

120

26

Văn học

7229030

120

27

Tâm lí học

7310401

120

28

Tâm lí học giáo dục

7310403

120

29

Địa lí học

7310501

100

30

Quốc tế học

7310601

160

31

Việt Nam học

7310630

120

32

Vật lí học

7440102

100

33

Hoá học

7440112

100

34

Công nghệ thông tin

7480201

200

35

Công tác xã hội

7760101

100

36

Tiếng Việt và Văn hóa Việt Nam

7220101

100

5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT

Đối với phương thức xét tuyển bằng điểm thi THPT Quốc gia:

– Đối với các ngành đào tạo giáo viên: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

– Đối với các ngành khác: Trường sẽ công bố sau khi có kết quả thi THPT Quốc gia năm 2018.

Đối với phương thức xét tuyển dựa vào kết quả học tập lớp 12 THPT (xét tuyển theo học bạ)

– Đối với các ngành đào tạo giáo viên: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;

– Đối với các ngành khác: Trường sẽ công bố sau khi có kết quả thi THPT Quốc gia năm 2018.

Đối với phương thức kết hợp thi tuyển và xét tuyển:

– Điều kiện tương ứng như trên (tùy theo dùng điểm thi THPT Quốc gia hay dùng kết quả học tập lớp 12 THPT), đồng thời điểm thi năng khiếu phải đạt từ 5 (năm) điểm trở lên.

6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường

Mã trường: SPS

Mã ngành, tổ hợp xét tuyển:

Đối với các ngành có xác định môn chính để làm điều kiện phụ trong xét tuyển, môn chính được in HOA, ĐẬM.

TT

Tên ngành

Mã ngành

Tổ hợp

Môn thi

1

Quản lí giáo dục

7140114

D01

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

7140114

A00

Toán, Vật lí, Hóa học

7140114

C00

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí

2

Giáo dục Mầm non

7140201

M00

Ngữ văn, Toán, Đọc, kể diễn cảm – Hát

3

Giáo dục Tiểu học

7140202

A00

Toán, Vật lí, Hóa học

7140202

A01

Toán, Vật lí, Tiếng Anh

7140202

D01

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

4

Giáo dục Đặc biệt

7140203

D01

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

7140203

C00

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí

5

Giáo dục Chính trị

7140205

C00

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí

7140205

C19

Ngữ văn, Lịch sử, Giáo dục công dân

7140205

D01

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

6

Giáo dục Thể chất

7140206

T00

Toán, Sinh học,
NĂNG KHIẾU TDTT

7140206

T02

Toán, Ngữ văn,
NĂNG KHIẾU TDTT

7

Giáo dục Quốc phòng- An ninh

7140208

A00

Toán, Vật lí, Hóa học

7140208

A01

Toán, Vật lí, Tiếng Anh

7140208

D01

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

8

Sư phạm Toán học

7140209

A00

TOÁN, Vật lí, Hóa học

7140209

A01

TOÁN, Vật lí, Tiếng Anh

9

Sư phạm Tin học

7140210

A00

Toán, Vật lí, Hóa học

7140210

A01

Toán, Vật lí, Tiếng Anh

10

Sư phạm Vật lí

7140211

A00

Toán, VẬT LÍ, Hóa học

7140211

A01

Toán, VẬT LÍ, Tiếng Anh

7140211

C01

Ngữ văn, Toán, VẬT LÍ

11

Sư phạm Hoá học

7140212

A00

Toán, Vật lí, HÓA HỌC

7140212

B00

Toán, HÓA HỌC, Sinh học

7140212

D07

Toán, HÓA HỌC, Tiếng Anh

12

Sư phạm Sinh học

7140213

B00

Toán, Hóa học, SINH HỌC

7140213

D08

Toán, SINH HỌC, Tiếng Anh

13

Sư phạm Ngữ văn

7140217

D01

NGỮ VĂN, Toán, Tiếng Anh

7140217

C00

NGỮ VĂN, Lịch sử, Địa lí

7140217

D78

NGỮ VĂN, Khoa học xã hội, Tiếng Anh

14

Sư phạm Lịch sử

7140218

C00

Ngữ văn, LỊCH SỬ, Địa lí

7140218

D14

Ngữ văn, LỊCH SỬ, Tiếng Anh

15

Sư phạm Địa lí

7140219

C00

Ngữ văn, Lịch sử, ĐỊA LÍ

7140219

C04

Ngữ văn, Toán, ĐỊA LÍ

16

Sư phạm Tiếng Anh

7140231

D01

Ngữ văn, Toán, TIẾNG ANH

17

Sư phạm tiếng Nga

7140232

D02

Ngữ văn, Toán, TIẾNG NGA

7140232

D80

Ngữ văn, Khoa học xã hội, TIẾNG NGA

7140232

D01

Ngữ văn, Toán, TIẾNG ANH

7140232

D78

Ngữ văn, Khoa học xã hội, TIẾNG ANH

18

Sư phạm Tiếng Pháp

7140233

D03

Ngữ văn, Toán, TIẾNG PHÁP

7140233

D01

Ngữ văn, Toán, TIẾNG ANH

19

Sư phạm Tiếng Trung Quốc

7140234

D04

Ngữ văn, Toán, TIẾNG TRUNG

7140234

D01

Ngữ văn, Toán, TIẾNG ANH

20

Ngôn ngữ Anh

7220201

D01

Ngữ văn, Toán, TIẾNG ANH

21

Ngôn ngữ Nga

7220202

D02

Ngữ văn, Toán, TIẾNG NGA

7220202

D80

Ngữ văn, Khoa học xã hội, TIẾNG NGA

7220202

D01

Ngữ văn, Toán, TIẾNG ANH

7220202

D78

Ngữ văn, Khoa học xã hội, TIẾNG ANH

22

Ngôn ngữ Pháp

7220203

D03

Ngữ văn, Toán, TIẾNG PHÁP

7220203

D01

Ngữ văn, Toán, TIẾNG ANH

23

Ngôn ngữ Trung Quốc

7220204

D04

Ngữ văn, Toán, TIẾNG TRUNG

7220204

D01

Ngữ văn, Toán, TIẾNG ANH

24

Ngôn ngữ Nhật

7220209

D06

Ngữ văn, Toán, TIẾNG NHẬT

7220209

D01

Ngữ văn, Toán, TIẾNG ANH

25

Ngôn ngữ Hàn Quốc

7220210

D01

Ngữ văn, Toán, TIẾNG ANH

7220210

D96

Toán, Khoa học xã hội, TIẾNG ANH

7220210

D78

Ngữ văn, Khoa học xã hội, TIẾNG ANH

26

Văn học

7229030

D01

NGỮ VĂN, Toán, Tiếng Anh

7229030

C00

NGỮ VĂN, Lịch sử, Địa lí

7229030

D78

NGỮ VĂN, Khoa học xã hội, Tiếng Anh

27

Tâm lý học

7310401

B00

Toán, Hóa học, Sinh học

7310401

C00

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí

7310401

D01

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

28

Tâm lí học giáo dục

7310403

A00

Toán, Vật lí, Hóa học

7310403

D01

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

7310403

C00

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí

29

Địa lí học

7310501

D10

Toán, ĐỊA LÍ, Tiếng Anh

7310501

D15

Ngữ văn, ĐỊA LÍ, Tiếng Anh

30

Quốc tế học

7310601

D01

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

7310601

D14

Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh

7310601

D78

Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh

31

Việt Nam học

7310630

C00

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí

7310630

D14

Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh

32

Vật lí học

7440102

A00

Toán, VẬT LÍ, Hóa học

7440102

A01

Toán, VẬT LÍ, Tiếng Anh

33

Hoá học

7440112

A00

Toán, Vật lí, HÓA HỌC

7440112

B00

Toán, HÓA HỌC, Sinh học

7440112

D07

Toán, HÓA HỌC, Tiếng Anh

34

Công nghệ thông tin

7480201

A00

Toán, Vật lí, Hóa học

7480201

A01

Toán, Vật lí, Tiếng Anh

35

Công tác xã hội

7760101

A00

Toán, Vật lí, Hóa học

7760101

D01

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

7760101

C00

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí

36

Tiếng Việt và Văn hóa Việt Nam

7220101

 

– Dành cho thí sinh là người nước ngoài đã tốt nghiệp phổ thông trở lên;

– Tổ chức thi kiểm tra năng lực

Tiếng Việt (có thông báo cụ thể riêng).

 

 

Quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp: Điểm xét tuyển của các tổ hợp môn thuộc một ngành xét tuyển là như nhau.

Điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển:Trường sử dụng điều kiện phụ trong xét tuyển theo thứ tự ưu tiên như sau:

– Điểm môn chính

– Tổng điểm trung bình môn học cả năm của các môn học ở lớp 12 theo tổ hợp môn xét tuyển

– Giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi học sinh giỏi do cấp tỉnh trở lên tổ chức

Nếu vẫn còn vượt chỉ tiêu thì ưu tiên thí sinh có nguyện vọng cao hơn.

Điều kiện xét tuyển vào các ngành đào tạo giáo viên:

+ Nam cao 1,55 m trở lên;

+ Nữ cao 1,50 m trở lên.

Điều kiện xét tuyển vào ngành Giáo dục Thể chất:

+ Nam: cao 1,65m, nặng 50 kg trở lên;

+ Nữ: cao 1,55m, nặng 45 kg trở lên.

7. Tổ chức tuyển sinh

7.1. Lịch tuyển sinh chung: Lịch tuyển sinh của Trường căn cứ theo lịch tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Thời gian đăng ký xét tuyển vào Trường theo lịch của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

7.2. Hình thức nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển /thi tuyển:

– Hồ sơ xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, xét tuyển theo kết quả thi THPT quốc gia: Thí sinh nộp theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

– Hồ sơ xét tuyển thẳng theo tiêu chí của trường, xét tuyển theo kết quả học tập THPT (học bạ): Nhận hồ sơ ĐKXT trực tiếp tại trường, qua bưu điện và đăng kí xét tuyển online.

7.3. Thời gian nhận hồ sơ đăng kí xét tuyển, thông báo kết quả xét tuyển:

– Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, xét tuyển theo kết quả thi THPT quốc gia: theo lịch tuyển sinh chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo

– Xét tuyển thẳng theo tiêu chí của trường, xét tuyển theo kết quả học tập THPT (học bạ):

+ Nhận hồ sơ đăng kí xét tuyển: Từ 21/05/2018 đến 30/06/2018 (tính ngày theo dấu bưu điện nếu nộp bằng thư chuyển phát nhanh);

+ Công bố kết quả xét tuyển: Trước 17 giờ 00 ngày 18/7/2018;

+ Thí sinh xác nhận nhập học: Trước ngày 23/7/2018.

7.4. Hồ sơ đăng ký xét tuyển:

– Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, xét tuyển theo kết quả thi THPT quốc gia: theo quy định chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo

– Xét tuyển thẳng theo tiêu chí của trường, xét tuyển theo kết quả học tập THPT (học bạ):

+ Phiếu đăng ký xét tuyển (theo mẫu của trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh);

+ Bản sao hợp lệ: Học bạ Trung học phổ thông và các minh chứng theo yêu cầu của xét tuyển (theo qui định của trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh).

+ Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh;

+ Hai ảnh cỡ 4 x 6.

Lịch đăng kí và thi tuyển các môn năng khiếu

Thời gian đăng kí và thi tuyển các môn năng khiếu dự kiến như sau (sẽ có thông báo cụ thể riêng):

TT

Nội dung

Thời gian

Thông báo tổ chức thi năng khiếu 03/2018
Nhận hồ sơ thí sinh đăng kí dự thi năng khiếu 01/04/2018 đến hết 30/05/2018
Tổ chức thi năng khiếu 01/07/2018

8. Chính sách ưu tiên

Trường thực hiện chính sách ưu tiên trong tuyển sinh theo Điều 7, Thông tư 55/2017/TT-BGDĐT ngày 25/01/2017 về việc ban hành Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy, tuyển sinh cao đẳng nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Trường dành tối đa 10% chỉ tiêu tuyển sinh của từng ngành để xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển.

Phương án tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển: Ngoài các đối tượng xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thẳng theo Quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (Thông tư 05/2017/TT-BGDĐT ngày 25/01/2017), Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh còn xét tuyển thẳng vào các ngành theo các điều kiện như sau:

Xét tuyển thẳng những thí sinh đã tốt nghiệp các trường THPT chuyên của các tỉnh và thành phố, có xếp loại học lực lớp 12 chuyên từ giỏi trở lên và đạt một trong các điều kiện sau vàongành đúng hoặc ngành gần (xem phụ lục):

a) Đạt giải nhất, nhì, ba kỳ thi học sinh giỏi do cấp tỉnh trở lên tổ chức;

b) Có học lực năm học lớp 10 và 11 chuyên đạt học sinh giỏi;

Riêng đối với ngành Giáo dục Mầm non, Giáo dục Thể chất thí sinh phải tham gia kỳ thi năng khiếu do Trường tổ chức và phải đạt từ 6.5 điểm trở lên.

9. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển

– Lệ phí xét tuyển và thi tuyển môn năng khiếu: theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

10. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm

Mức thu học phí căn cứ  theo:

– Quy định kèm theo Nghị định 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 – 2016 đến năm học 2020 – 2021;

– Quyết định số 2402/QĐ-ĐHSP ngày 14/10/2015 của Hiệu trưởng Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh về mức thu học phí hệ chính quy từ năm học 2015 – 2016 đến năm học 2020 – 2021 (văn bản chi tiết đính kèm đề án này).

11. Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt bổ sung trong năm

Tuyển sinh bổ sung đợt 1: Từ ngày 22 đến 30 tháng 8

Tuyển sinh bổ sung đợt 2: Từ ngày 5 đến ngày 12 tháng 9

Tuyển sinh bổ sung đợt 3: Sẽ thông báo cụ thể sau (nếu có).

 

Comments

comments