Năm 2017, Trường Đại học Ngoại Ngữ – Tin Học TP.HCM (HUFLIT) tuyển sinh bằng hai phương thức: xét tuyển theo kết quả kỳ thi THPT quốc gia 2017 và xét tuyển kết theo quả học tập lớp 12 THPT
Năm 2017, Trường Đại học Ngoại Ngữ – Tin Học TP.HCM (HUFLIT) tuyển sinh bằng hai phương thức: xét tuyển theo kết quả kỳ thi THPT quốc gia 2017 và xét tuyển kết theo quả học tập lớp 12 THPT đối với tất cả các ngành đào tạo trình độ đại học chính quy.
Chỉ tiêu tuyển sinh cho cả 2 phương thức là 3.500 (dự kiến). Trong đó:
Chỉ tiêu xét tuyển theo kết quả kỳ thi THPT quốc gia 2017 chiếm 70%.
Chỉ tiêu xét tuyển theo học bạ lớp 12 THPT chiếm 30%.
1. Phương thức 1: Xét tuyển theo kết quả kỳ thi THPT quốc gia 2017
Trường dành 70% chỉ tiêu cho phương thức xét tuyển này (tương đương 2.450 chỉ tiêu).
– Điều kiện để được xét tuyển:
+ Tham gia kỳ thi THPT quốc gia năm 2017.
+ Đạt điểm đảm bảo chất lượng đầu vào năm 2017 theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo
– Lịch tuyển sinh: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo
– Lệ phí tuyển sinh: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo
2. Phương thức 2: Xét tuyển theo học bạ lớp 12 THPT
Trường dành 30% chỉ tiêu cho phương thức xét tuyển này (tương đương 1.050 chỉ tiêu).
a) Đối tượng xét tuyển: tất cả các thí sinh tham dự kỳ thi Trung học phổ thông quốc gia năm 2017 hoặc đã tốt nghiệp THPT những năm trước.
b) Điều kiện để được xét tuyển:
+ Tốt nghiệp THPT.
+ Tổng điểm trung bình các môn dùng để xét tuyển cho từng ngành trong năm lớp 12 đạt từ 18.0 trở lên.
Ví dụ:
Nếu thí sinh xét tuyển học bạ vào ngành Kế toán (D340301) với tổ hợp môn Toán – Lý – Tiếng Anh, cách tính điểm như sau: (Điểm trung bình môn Toán lớp 12 + Điểm trung bình môn Lý lớp 12 + Điểm trung bình môn Tiếng Anh lớp 12) >= 18.0.
c) Cách tính điểm để xét tuyển:
+ Đối với các ngành không có môn xét tuyển chính:
Điểm xét tuyển = tổng điểm TB 3 môn lớp 12 theo tổ hợp môn + Điểm ưu tiên
Ví dụ: Thí sinh xét tuyển học bạ vào ngành Luật kinh tế (D380107) với tổ hợp môn Văn, Sử, Địa
Văn | Sử | Địa | Tổng điểm 3 môn |
Điểm ưu tiên | Điểm xét tuyển |
---|---|---|---|---|---|
6.0 | 7.0 | 8.0 | 21.0 | 1.0 | 22.0 |
+ Đối với các ngành có môn xét tuyển chính là tiếng Anh:
Điểm xét tuyển = (tổng điểm TB 3 môn lớp 12 theo tổ hợp môn + Điểm TB môn Tiếng Anh lớp 12) + Điểm ưu tiên x 4/3
Ví dụ: Thí sinh xét tuyển học bạ vào ngành Ngôn ngữ Anh (D220201) với tổ hợp môn Văn, Toán, Tiếng Anh
Văn | Toán | Tiếng Anh | Tổng điểm 3 môn | Điểm ưu tiên | Điểm xét tuyển |
---|---|---|---|---|---|
6.0 | 7.0 | 8.0 | 21.0 | 1.5 | 31.0 |
+ Điểm ưu tiên theo khu vực và đối tượng được thực hiện đúng theo quy định ưu tiên trong Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
+ Điểm xét tuyển làm tròn đến 0.25.
d) Thời gian nhận hồ sơ xét tuyển học bạ lớp 12:
Đợt 1: Nhận hồ sơ xét tuyển từ ngày 1/4/2017 đến ngày 30/6/2017.
Đợt 2: Nhận hồ sơ xét tuyển từ ngày 01/7/2017 đến ngày 10/7/2017.
Đợt 3: Nhận hồ sơ xét tuyển từ ngày 11/7/2017 đến ngày 20/7/2017.
Đợt 4: Nhận hồ sơ xét tuyển từ ngày 21/7/2017 đến ngày 31/7/2017.
Đợt 5: Nhận hồ sơ xét tuyển từ ngày 1/8/2017 đến ngày 10/8/2017.
Đợt 6: Nhận hồ sơ xét tuyển từ ngày 11/8/2017 đến ngày 20/8/2017.
Đợt 7: Nhận hồ sơ xét tuyển từ ngày 21/8/2017 đến ngày 31/8/2017.
Đợt 8: Nhận hồ sơ xét tuyển từ ngày 1/9/2017 đến ngày 10/9/2017.
Thí sinh xét tuyển sẽ nhận kết quả xét tuyển và làm hồ sơ nhập học theo thông báo của trường.
Ngành và tổ hợp xét tuyển (cho cả 2 phương thức xét tuyển):
S T T |
Mã Ngành | Tên ngành | Tổ hợp xét tuyển (cho cả 2 phương thức) | Ghi chú | |
Mã tổ hợp | Tổ hợp | ||||
1 | D480201 | Công nghệ thông tin | A00 A01 D01 D07 |
Toán, Lý, Hóa; Toán, Lý, Tiếng Anh; Văn, Toán, Tiếng Anh; Toán, Hóa, Tiếng Anh; |
|
2 | D220201 | Ngôn ngữ Anh | D01 A01 D14 D15 |
Văn, Toán, Tiếng Anh; Toán, Lý, Tiếng Anh; Văn, Sử, Tiếng Anh; Văn, Địa, Tiếng Anh |
Môn xét tuyển chính: Tiếng Anh |
3 | D220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc | D01 A01 D04 D14 |
Văn, Toán, Tiếng Anh; Toán, Lý, Tiếng Anh; Văn, Toán, Tiếng Trung; Văn, Sử, Tiếng Anh; |
|
4 | D340101 | Quản trị kinh doanh | D01 A01 D07 D11 |
Văn, Toán, Tiếng Anh; Toán, Lý, Tiếng Anh; Toán, Hóa, Tiếng Anh; Văn, Lý, Tiếng Anh |
Môn xét tuyển chính: Tiếng Anh |
5 | D340120 | Kinh doanh quốc tế | D01 A01 D07 D11 |
Văn, Toán, Tiếng Anh; Toán, Lý, Tiếng Anh; Toán, Hóa, Tiếng Anh; Văn, Lý, Tiếng Anh |
Môn xét tuyển chính: Tiếng Anh |
6 | D310206 | Quan hệ quốc tế | D01 A01 D07 D14 |
Văn, Toán, Tiếng Anh; Toán, Lý, Tiếng Anh; Toán, Hóa, Tiếng Anh; Văn, Sử, Tiếng Anh |
Môn xét tuyển chính: Tiếng Anh |
7 | D340201 | Tài chính – Ngân hàng | D01 A01 D07 D11 |
Văn, Toán, Tiếng Anh; Toán, Lý, Tiếng Anh; Toán, Hóa, Tiếng Anh; Văn, Lý, Tiếng Anh |
|
8 | D340301 | Kế toán | D01 A01 D07 D11 |
Văn, Toán, Tiếng Anh; Toán, Lý, Tiếng Anh; Toán, Hóa, Tiếng Anh; Văn, Lý, Tiếng Anh |
|
9 | D340103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | D01 A01 D15 D14 |
Văn, Toán, Tiếng Anh; Toán, Lý, Tiếng Anh; Văn, Địa, Tiếng Anh; Văn, Sử, Tiếng Anh |
|
10 | D340107 | Quản trị khách sạn | D01 A01 D15 D14 |
Văn, Toán, Tiếng Anh; Toán, Lý, Tiếng Anh; Văn, Địa, Tiếng Anh; Văn, Sử, Tiếng Anh |
|
11 | D380107 | Luật kinh tế | D01 A01 D07 D14 |
Văn, Toán, Tiếng Anh; Toán, Lý, Tiếng Anh; Toán, Hóa, Tiếng Anh; Văn, Sử, Tiếng Anh |
|
12 | D220213 | Đông Phương học | D01 D06 D15 D14 |
Văn, Toán, Tiếng Anh; Văn, Toán, Tiếng Nhật; Văn, Địa, Tiếng Anh; Văn, Sử, Tiếng Anh |