Câu 1. Từ 1945 đến 1950, Mĩ là:
A. Trung tâm kinh tế – tài chính của thế giới.
B. Nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo bay vào quỹ đạo trái đất.
C. Một trong 3 trung tâm kinh tế – tài chính lớn của thế giới.
D. Trung tâm kinh tế – tài chính của châu Mĩ.
Câu 2. Dấu hiệu nào chúng tỏ sau Chiến tranh thế giới thứ II, Mĩ là một trung tâm kinh tế – tài chính lớn nhất thế giới ?
A. Sản lượng công nghiệp Mĩ nửa sau những năm 40 chiếm gần 40% tổng sản lượng công nghiệp toàn thế giới.
B. Kinh tế Mĩ chiếm gần 40% tổng sản phẩm kinh tế thế giới.
C. Sản lượng công nghiệp Mĩ nửa sau những năm 40 chiếm hơn 60% tổng sản lượng công nghiệp toàn thế giới.
D. Kinh tế Mĩ chiếm hơn 50% tổng sản phẩm kinh tế thế giới.
Câu 3. Yếu tố nào không phải là nguyên nhân sự phát triển của kinh tế Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ II ?
A. Các tập đoàn tư bản lũng đoạn Mĩ có sức sản xuất, cạnh tranh lớn, có hiệu quả cả trong và ngoài nước.
B. Vai trò của Nhà nước trong việc hoạch định chính sách và điều tiết nền kinh tế.
C. Chính sách Kinh tế mới của Tổng thống Mĩ Rugiơven đã phát huy tác dụng trên thực tế.
D. Mĩ đã có sự điều chính về cơ cấu sản xuất, đổi mới kĩ thuật nhằm nâng cao năng suất lao động.
Câu 4. Một thành tựu lớn của kinh tế Mĩ trong những năm 1945 – 1973 là một trong những dấu hiệu chứng tỏ Mĩ đã rất thành công khi tiến hành cuộc “cách mạng xanh” trong nông nghiệp ?
A. Sản lượng công nghiệp Mĩ chiếm 40% sản lượng công nghiệp toàn thế giới.
B. Công nghiệp tăng 27% so với trước chiến tranh.
C. Kinh tế Mĩ chiếm 25% tổng sản phẩm kinh tế thế giới.
D. Sản lượng nông nghiệp Mĩ năm 1949 bằng 2 lần tổng sản lượng nông nghiệp các nước Anh, Pháp, Nhật Bản, Cộng hòa liên bang Đức và Nhật Bản.
Câu 5. Nhận định nào dưới đây về thành tựu khoa học – kĩ thuật Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ II là sai ?
A. Mĩ là nước tiên phong trong việc chế tạo công cụ sản xuất mới như máy tính điện tử, máy tự động.
B. Mĩ là nước tiên phong trong việc tìm ra những vật liệu mới như chất dẻo pôlime.
C. Mĩ là nước đầu tiên thực hiện thành công nhân bản vô tính trên loài cừu.
D. Mĩ là nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo bay vào quỹ đạo Trái Đất.
Câu 6. Tên các vị tổng thống Nước Mĩ từ năm 1945 đến đầu những năm 70 là :
A. Truman, Aixenhao, Kennơdi, Giônxơn, Níchxơn.
B. Rugiơven, Aixenhao, Kennơđi, Giôxơn, Níchxơn.
C. Truman, Rigân, Giônxơn, Níchxơn, Pho.
D. Truman, Aixenhao, Giônxơn, Níchxơn, Pho.
Câu 7. Sau Chiến tranh thế giới thứ II, chính sách đối ngoại của Mĩ thể hiện tham vọng:
A. Xác lập vai trò lãnh đạo của Mĩ ở châu Mĩ.
B. Xác lập vai trò lãnh đạo của Mĩ ở Mĩ Latinh, châu Á – Thái Bình Dương.
C. Xác lập vai trò lãnh đạo của Mĩ ở trên khắp toàn cầu.
D. Xác lập vai trò lãnh đạo của Mĩ ở châu Âu.
Câu 8. Mục tiêu nào của Mĩ trong “Chiến lược toàn cầu” được áp dụng sau Chiến tranh thế giới thứ hai là:
A. Ngăn chặn, đẩy lùi, tiến tới tiêu diệt hoàn toàn chủ nghĩa phát xít.
B. Khống chế, chi phối các nước Tư bản chủ nghĩa khác.
C. Ra sức truy quét, tiêu diệt chủ nghĩa khủng bố.
D. Khẳng định sức mạnh tuyệt đối của quân đội Mĩ trên toàn cầu.
Câu 9. Mĩ đã làm gì để thực hiện “Chiến lược toàn cẩu” trong những năm 1945 – 1973 ?
A. Tạo áp lực quân sự, buộc các nước tư bản sau chiến tranh phải phục tùng Mĩ.
B. Cùng với Anh, Pháp chiến đấu bảo vệ hệ thống thuộc địa cũ trên thế giới.
C. Kêu gọi các nước tư bản Đồng minh thiết lập nền thống trị của chủ nghĩa thực dân mới ở các nước thế giới thứ ba.
D. Phát động các nước Tư bản chủ nghĩa tiến hành cuộc “Chiến tranh lạnh”, gây ra các cuộc chiến tranh cục bộ, can thiệp vào nội bộ nhiều nước.
Câu 10. Nét nổi bật của tình hình xã hội Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ II là :
A. Phúc lợi xã hội được nâng cao, khoảng cách giàu nghèo được rút ngắn.
B. Mâu thuẫn giai cấp được điều hoà, tuy nhiên vấn đề sắc tộc lại trở thành một vấn nạn cho chính quyền Mĩ.
C. Dân chủ dân quyền được đề cao, pháp luật nghiêm minh, công bằng.
D. Mức sống người dân được nâng cao nhưng xã hội Mĩ vẫn chứa đựng nhiều mâu thuẫn giữa các tầng lớp xã hội.
Câu 11. Phong trào đấu tranh của quần chúng nhân dân Mĩ những năm 1945 – 1973 có tác dụng gì ?
A. Buộc chính phủ Mĩ phải có những nhượng bộ có lợi cho nhân dân
B. Chính phủ Mĩ phải từ bở chính sách can thiệp, thống trị khu vực Mĩ Latinh.
C. Chính phủ Mĩ tuyên bố xóa bỏ “chiến tranh lạnh” chống Liên Xô và các nước Xã hội chủ nghĩa.
D. Chính quyền phải hoạch định rõ không gian sinh sống cho người dân da đỏ.
Câu 12. Đặc điểm nổi bật của tình hình kinh tế Mĩ trong thập niên 70 là:
A. Kinh tế khá ổn định, tốc độ tăng trưởng cao.
B. Khủng hoảng, suy thoái kéo dài.
C. Mĩ thất bại trong cuộc Chiến tranh ô tô với Nhật Bản.
D. Mĩ thất bại trong cuộc chạy đua với Nhật nhằm chiếm lĩnh thị trường châu Âu.
Câu 13. Tổng thống nào của Mĩ phát động “chiến tranh lạnh” ?
A. Aixenhao B. Truman
C. Kennơdi D. Nichxơn
Câu 14. Một trong những nguyên nhân khiến Xô – Mĩ tuyên bố chấm dứt “Chiến tranh lạnh” là :
A. Cuộc chạy đua vũ trang giữa hai nước đang đưa nhân loại đứng trước thảm họa chiến tranh hạt nhân.
B. Phong trào đấu tranh giành độc lập ở các nước giành được thắng lợi lớn, âm mưu của Mĩ trong chiến lược toàn cầu đã thất bại.
C. Liên Xô và Mỹ cần ổn định, củng cố vị thế của mình.
D. Chù nghĩa xã hội đã từng bước sụp đổ ở Đông Âu.
Câu 15. Tình hình kinh tế Mĩ trong thập niên 80 của thế kỉ XX là :
A. Kinh tế Mĩ tiếp, tục suy giảm so với thập niên 70.
B. Kinh tế Mĩ đã được Phục hồi và phát triển với tốc độ cao hơn bao giờ hết.
C. Dù vẫn có những đợt suy thoái ngắn nhưng nền kinh tế Mĩ vẫn chiếm gần 40% tổng sản phẩm kinh tế toàn cầu.
D. Kinh tế Mĩ đã phục hồi và phát triển trở lại, nhưng tỉ trọng của kinh tế Mĩ trong nền kinh tế thế giới đã giảm sút nhiều.
Đáp án
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
Đáp án | a | b | c | d | c | a | c | b |
Câu | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | |
Đáp án | d | d | a | b | b | c | d |