Lý thuyết Địa Lí 10 Bài 32: Địa lí các ngành công nghiệp
I. Công nghiệp năng lượng
– Vai trò: Là ngành quan trọng, cơ bản của một quốc gia; là cơ sở để phát triển công nghiệp hiện đại và là tiền đề của tiến bộ khoa học kĩ thuật.
– Cơ cấu: Công nghiệp khai thác than, dầu, công nghiệp điện lực.
– Phân bố công nghiệp dầu mỏ và công nghiệp điện trên thế giới
+ Ngành khai thác dầu: khai thác nhiều ở các nước đang phát triển thuộc khu vực Trung Đông, Bắc Phi, Mĩ La Tinh, Đông Nam Á.
Hình 32.1. Trữ lượng dầu mỏ và sản lượng khai thác dầu mỏ trên thế giới, thời kí 2000 – 2003
Hình 32.2. Khai thác dầu khí trên biển ở Việt Nam
+ Công nghiệp điện lực: tập trung chủ yếu ở các nước phát triển và các nước công nghiệp mới: Na uy, Ca na đa, Thụy Điển, Phần Lan, Cô oét, Hoa Kì,…
Hình 32.3. Phân bố sản lượng điện năng thế giới, thời kì 2000 – 2003
Hình 32.4. Mạng lưới điện Quốc Gia và trạm điện ở Việt Nam
II. Công nghiệp luyện kim (thuộc chương trình giảm tải)
III. Công nghiệp cơ khí (thuộc chương trình giảm tải)
IV. Công nghiệp điện tử – tin học
1. Vai trò
– Là một ngành công nghiệp trẻ.
– Là một ngành kinh tế mũi nhọn của nhiều nước.
– Là thước đo trình độ phát triển kinh tế- kĩ thuật của mọi quốc gia trên thế giới.
Hình 32.5. Sản xuất linh kiện điện tử – tin học
2. Cơ cấu
– Máy tính (thiết bị công nghệ, phần mềm).
– Thiết bị điện tử (linh kiện điện tử, các tụ điện, các vi mạch,…).
– Điện tử tiêu dùng (ti vi màu, cát sét, đồ chơi điện tử, đầu đĩa,…).
– Thiết bị viễn thông (máy fax, điện thoại,…).
3. Đặc điểm sản xuất và phân bố
– Đặc điểm sản xuất:
+ Ít gây ô nhiễm môi trường.
+ Không tiêu thụ nhiều kim loại, điện, nước, không chiếm diện tích rộng.
+ Yêu cầu cao về lao động, trình độ chuyên môn kĩ thuật.
– Phân bố: Các nước đứng đầu: Hoa Kì, Nhật Bản, EU,..
V. Công nghiệp hóa chất (thuộc chương trình giảm tải)
VI. Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng
1. Vai trò
– Tạo sản phẩm đa dạng, phong phú, phục vụ nhu cầu đời sống.
– Nâng cao trình độ văn minh.
2. Cơ cấu, đặc điểm sản xuất và phân bố
– Cơ cấu ngành đa dạng: dệt may, da giày, nhựa, sành sứ, thủy tinh,…
– Đặc điểm sản xuất:
+ Sử dụng ít nguyên liệu hơn công nghiệp nặng.
+ Vốn ít, thời gian đầu tư xây dựng ngắn, quy trình kĩ thuật đơn giản,…
+ Cần nhiều nhân lực, nguồn nguyên liệu và thị trường tiêu thụ lớn.
+ Có khả năng xuất khẩu.
– Phân bố: Chủ yếu ở các nước đang phát triển.
Hình 32.6. Công nghiệp may mặc và sản xuất giày da
3. Ngành công nghiệp dệt may
– Vai trò:
+ Chủ đạo, giải quyết nhu cầu may mặc.
+ Thúc đẩy nông nghiệp phát triển.
– Phân bố: rộng rãi, các nước phát triển mạnh là Trung Quốc, Hoa Kì, Ấn Độ,…
VII. Công nghiệp thực phẩm
1. Vai trò
– Cung cấp sản phẩm, đáp ứng nhu cầu ăn uống.
– Tiêu thụ sản phẩm của ngành trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản,…
– Làm tăng giá trị của sản phẩm.
– Xuất khẩu, tích lũy vốn, nâng cao đời sống.
2. Cơ cấu, đặc điểm và phân bố
– Cơ cấu ngành: Chế biến sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản…
– Đặc điểm: Sản phẩm đa dạng, tốn ít vốn đầu tư, quay vòng vốn nhanh,…
– Phân bố: Ở tất cả các nước trên thế giới.
Hình 32.7. Công nghiệp chế biến các sản phẩm chăn nuôi và trồng trọt