fbpx
Home Giải bài tập lớp 10 Giải bài tập Vật lý 10 Giải Vật Lí 10 Bài 5: Chuyển động tròn đều

Giải Vật Lí 10 Bài 5: Chuyển động tròn đều

15
Giải Vật Lí 10 Bài 5: Chuyển động tròn đều

Bài 5: Chuyển động tròn đều

C1. ( trang 29 sgk Vật Lý 10) Hãy nêu một vài ví dụ về chuyển động tròn đều.

Lời giải:

Đối với người quan sát ngồi trên xe đạp đang chạy thẳng đều thì đầu van bánh xe chuyển động tròn đều; Điểm đầu mút của kim giây đồng hồ là chuyển động tròn đều…

C2. ( trang 30 sgk Vật Lý 10) Một chiếc xe đạp chuyển động đều trên một đường tròn bán kính 100m. Xe chạy một vòng hết 2 phút. Tính tốc độ dài của xe.

Lời giải:

1 vòng hết 2 phút = 120s

⇒ Thời gian quay xe đi được một quảng đường bằng chu vi của đường tròn là: t = T = 120(s) (T được gọi chu kỳ quay)

Tốc độ dài của xe là:

Giải bài tập Vật Lý 10 | Để học tốt Vật Lý 10

C3. ( trang 31 sgk Vật Lý 10) Có loại đồng hồ treo tường mà kim giây quay đều liên tục. Hãy tính tốc độ góc của kim giây trong đồng hồ này.

Lời giải:

Giải bài tập Vật Lý 10 | Để học tốt Vật Lý 10

C4. ( trang 31 sgk Vật Lý 10) Hãy chứng minh công thức

Giải bài tập Vật Lý 10 | Để học tốt Vật Lý 10

Lời giải:

Theo định nghĩa tốc độ góc:

Giải bài tập Vật Lý 10 | Để học tốt Vật Lý 10

Xét 1 vòng tròn của chuyển động tròn đều ta có: Δα = 2π

Giải bài tập Vật Lý 10 | Để học tốt Vật Lý 10

C5. ( trang 31 sgk Vật Lý 10) Hãy chứng minh công thức f = 1/T.

Giải bài tập Vật Lý 10 | Để học tốt Vật Lý 10

Lời giải:

Giải bài tập Vật Lý 10 | Để học tốt Vật Lý 10

C6. ( trang 31 sgk Vật Lý 10) Hãy tính tốc độ góc của chiếc xe đạp trong câu C2.

Lời giải:

Ta có tốc độ dài được tính bằng:

Giải bài tập Vật Lý 10 | Để học tốt Vật Lý 10

⇒ Tốc độ góc của xe đạp là:

Giải bài tập Vật Lý 10 | Để học tốt Vật Lý 10

Hoặc:

Giải bài tập Vật Lý 10 | Để học tốt Vật Lý 10

C7. ( trang 33 sgk Vật Lý 10) Hãy chứng minh công thức: aht = ω2R.

Lời giải:

Giải bài tập Vật Lý 10 | Để học tốt Vật Lý 10

Bài 11 (trang 34 SGK Vật Lý 10) : Một quạt máy quay với tần số 400 vòng/ phút. Cách quạt dài 0,8m. Tính tốc độ dài và tốc độ góc của một điểm ở đầu cánh quạt.

Lời giải:

Ta có:

Giải bài tập Vật Lý 10 | Để học tốt Vật Lý 10

Tốc độ góc của một điểm bất kì ở đầu cánh quạt là:

Giải bài tập Vật Lý 10 | Để học tốt Vật Lý 10

Tốc độ dài của điểm trên đầu cánh quạt là: V = R.ω = 33,5 m/s.

Bài 12 (trang 34 SGK Vật Lý 10) : Bánh xe đạp có đường kính 0,66 m. Xe đạp chuyển động thẳng đều với vận tốc 12 km/h. Tính tốc độ dài và tốc độ góc của một điểm trên vành bánh đối với người ngồi trên xe .

Lời giải:

Bán kính của bánh xe đạp là:

Giải bài tập Vật Lý 10 | Để học tốt Vật Lý 10

Khi xe đạp chuyển động thẳng đều, một điểm M trên vành bánh xe đối với người quan sát ngồi trên xe chỉ chuyển động tròn đều. (Đối với mặt đất, điểm M còn tham gia chuyển động tịnh tiến) khi đó tốc độ dài của M bằng tốc độ dài của xe: v = 12 km/h = 10/3 m/s.

Tốc độ góc của một điểm trên vành bánh đối với người ngồi trên xe là:

Giải bài tập Vật Lý 10 | Để học tốt Vật Lý 10

Bài 13 (trang 34 SGK Vật Lý 10) : Một đồng hồ treo tường có kim phút dài 10 cm và kim giờ dài 8 cm. Cho rằng các kim quay đều. Tính tốc độ dài và tốc độ góc của điểm đầu hai kim.

Lời giải:

Kim phút quay 1 vòng được 1h → Chu kì quay tròn của điểm đầu kim phút là: Tp = 1h = 3600 s

Kim giờ quay 1 vòng hết 12 h → Chu kì quay tròn của điểm đầu kim giờ là: Tg = 12h = 43200 s.

Áp dụng công thức liên hệ giữa tố độ dài và tốc độ góc:

Giải bài tập Vật Lý 10 | Để học tốt Vật Lý 10

Ta có:

• Tốc độ dài của kim phút là:

Giải bài tập Vật Lý 10 | Để học tốt Vật Lý 10

• Tốc độ góc của kim phút là:

Giải bài tập Vật Lý 10 | Để học tốt Vật Lý 10

• Tốc độ góc của kim giờ là:

Giải bài tập Vật Lý 10 | Để học tốt Vật Lý 10

Tốc độ dài của kim giờ là:

Vg = Rgg = 0,08. 1,45.10-4 = 0,116.10-4 m/s = 0,0116 mm/s.

Bài 14 (trang 34 SGK Vật Lý 10) : Một điểm nằm trên vành ngoài của một lốp xe máy cách trục của xe 30 cm. Xe chuyển động thẳng đều. Hỏi bánh xe phải quay bao nhiêu vòng thì số chỉ trên đồng hồ tốc độ của xe sẽ nhảy một số ứng với 1 km.

Lời giải:

Khi bánh xe quay được một vòng thì xe đi được quãng đường bằng chu vi của bánh xe. Quãng đường mà một vòng đi được là chu vi của vòng tròn:

S = C = 2πR = 2. 3,14. 0,3 = 1,884m.

Vậy để đi được 1 km = 1000m thì bánh xe phải quay

Giải bài tập Vật Lý 10 | Để học tốt Vật Lý 10

Bài 15 (trang 34 SGK Vật Lý 10) : Một chiếc tàu thủy neo tại một điểm trên đường xích đạo. Hãy tính tốc độ góc và tốc độ dài của tàu đối với trục quay của Trái Đất . Biết bán kính của Trái Đất là 6400 km.

Lời giải:

Bán kính của Trái Đất là: R = 6400 km = 6400000 m.

Trái đất quay một vòng quanh trục hết 24h → Chu kì quay của 1 điểm nằm trên đường xích đạo quanh trục Trái Đất là: T = 24h = 24.3600 = 86400 (s).

Tốc độ góc của tàu đối với trục quay của Trái Đất là:

Giải bài tập Vật Lý 10 | Để học tốt Vật Lý 10

Tốc độ dài của tàu đối với trục quay của Trái Đất là:

V = ω.R = 7,3.10-5. 6400000 = 467,2 m/s.

Comments

comments

15 COMMENTS

Comments are closed.