Trắc nghiệm 12 – ĐỀ THI MÔN ĐỊA LÝ – HỌC KÌ I (Tham khảo)
ĐỀ THI MÔN ĐỊA LÝ
HỌC
KÌ I
KÌ I
Câu 1. Nước ta tiến hành công cuộc đổi mới với điểm xuất phát thấp
từ nền kinh tế chủ yếu là
từ nền kinh tế chủ yếu là
A. Công –nông nghiệp.
B. Côngnghiệp.
C. Nông –công nghiệp.
D. Nôngnghiệp.
Câu 2. Yếu tố nào không phải là
chủ trương của xu thế dân chủ hoá đời sống kinh tế-xã hội
chủ trương của xu thế dân chủ hoá đời sống kinh tế-xã hội
A . Xoá bỏ cơ chế tập trung baocấp.
B .Để người dân được toàn quyền trong mọi sinh hoạt và sản xuất.
C. Nâng cao nhận thức của người dân về quyền lợi nghĩa vụ.
D. Trao dần cho dân quyền tự chủ trong sản xuất và đời sống.
Câu 3. Có bao nhiêu tỉnh có đường biên giới trên đất liền giáp với biển đông:
A. 10
B. 8
C. 7
D. 9
Câu 4. Đường cơ sở ven đường bờ biển nước ta được xác định
là đường
là đường
A. Tính từ mực nước lên xuống, trung bình của thủy triều
B. Nơi giới hạn của thủy triều xuống thấp nhất
C. Có chiều rộng 20 hải lí tính từ đường bờ biển trở ra.
D. Nối các đảo ven bờ và các mũi đất dọc bờ biển.
Câu 5: Địa hình cao nhất nước ta được phân bố ở khu vực
A. Đông Bắc C.Tây Bắc.
B. Trường Sơn Bắc. D.Tây Nguyên.
Câu 6. Đường biên giới trên đất liền chung với các nước
A. Thái Lan, Lào, Campuchia
B. Lào , Campuchia, Trung Quốc.
C. Lào, Trung Quốc, Thái Lan.
D. Thái Lan, Campuchia, Trung Quốc.
Câu 7. Năm 2015 dân
số nước ta là 91.713,3 nghìn người , diện tích của nước ta là 331,212 km2
. Mật độ dân số nước ta là:
số nước ta là 91.713,3 nghìn người , diện tích của nước ta là 331,212 km2
. Mật độ dân số nước ta là:
A. 277 người/km2 . C. 288 người/km2.
B. 267 người/km2. D. 299 người/km2.
Câu 8. Tính chất nhiệt đới của nước ta được quyết đinh bởi
A. nằm trong vùng nội chí tuyến.
B. ảnh hưởng của biển Đông.
C. hoạt động của hoàn lưu gió mùa.
D. sự phân hóa của địa hình.
Câu 9. Đặc điểm nối bật của tự nhiên Việt Nam là
A. nhiệt đới ẩm gió mùa, nóng quanh năm.
B. nhiệt đới ẩm gió mùa, có hai màu nóng lạnh rõ rệt.
C. nhiệt đới ẩm gió mùa có sự phân hóa sâu sắc.
D. nhiệt đới ẩm gió mùa, nhiệt độ điều hòa quanh năm.
Câu 10. Nhận định nào chưa chính xác về vùng đồng bằng ở nước ta?
A. Đồng bằng sông Cửu Long có diện tích lớn nhất
B. Tất cả các đồng bằng ở nước ta đều là các đồng bằng châu thổ
C. Nước ta có 2 đồng bằng châu thổ rộng lớn được bồi đắp bởi phù sa của các hệ thống sông lớn trên các vịnh biển nông, thềm lục địa mở rộng
D. Các đồng bằng duyên hải miền Trung có tính chất chân núi ven biển, trong lòng có nhiều đồi sót, cồn cát, đụn cát, đầm phá
Câu 11. Ảnh hưởng sâu sắc của biển Đông đối với nước ta là
A. làm giảm tính chất khắc nghiệt của thời tiết lạnh, khô trong mùa đông
B. làm dịu bớt thời tiết nóng bức trong mùa hạ
C. khí hậu của nước ta mang nhiều tính chất của khí hậu hải dương, điều hòa hơn
D. tất cả các ý trên
Câu 12. Biểu hiện nào không thể hiện tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta?
A. Nhiệt độ trung bình năm từ 220 C – 270C.
B. Tổng nhiệt độ hàng năm đạt 8000 – 9000 giờ.
C. Tổng số giờ nắng dao động từ 1400 – 3000 giờ.
D. Mỗi năm có 1 lần mặt trời liên thiên đỉnh.
Câu 13. Ranh giới khí hậu giữa miền Bắc và miền Nam là vĩ tuyến
A. 18 vĩ Bắc. C. 17 độ vĩ Bắc.
B. 16 độ vĩBắc D. 15 độ vĩ Bắc.
Câu 14. Đai nhiệt đới gió mùa ở miền Bắc phân hóa ở độ cao
A.600 –700m. C.650 – 1000m.
B.900 –1000m. D.600 – 800m.
Câu 15. Số lượng các con sông có chiều dài trên 10km là
A. 2379 sông . C.2360 sông.
B. 2630 sông. D.3620 sông.
Câu 16. Nguyên nhânkhiến đất Feralit có màu đỏ vàng do
A. Sự rửa trôi của các bazơ dễ tan như Ca+ , K , M+.
B. Sự tích tụ ôxit sắt ( Fe2O3).
C. Sự tích tụ ôxit nhôm ( Al2O3).
D. Sự tích tụ ôxitsắt ( Fe2O3) và ôxit nhôm ( Al2O3).
Câu 17. Cảnh quan địa lí miền Nam là
A. cảnh quan đới rừng nhiệt đới gió mùa.
B. cảnh quan đới rừng cận nhiệt đới.
C. cảnh quan đới rừng xích đạo.
D. cảnh quan đới rừng cậnxích đạo.
Câu 18. Những đặc điểm: Hướng vòng cung của địa hình, đồi núi thấp, địa hình cacxtơ, đồng bằng mở rộng, nhiều vịnh, đảo và quần đảo, là của miền tự nhiên
A. miền Đông Bắc và Bắc Trung Bộ.
B. miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ.
C. Nam Trung Bộ.
D. Nam Bộ.
Câu 19. Đặc điểm địa hình nhiệt đới ẩm gió mùa thể hiện rõ nét qua
A. Cacxto đá vôi.
B. xâm thực mạnh ở vùng đồi núi.
C. phong hóa vật lí.
D. phong hóa hóa học.
Câu 20. Diện tích rừng hiện nay tăng nhưng phần lớn rừng nước ta là
A. rừng giàu
B. rừng trung bình.
C. rừng nghèo.
D. rừng non mới phục
hồi và rừng mới trồng.
hồi và rừng mới trồng.
Câu 21. Nguyên nhândẫn đến tài nguyên rừng nước ta bị giảm sút nghiêm trọng
A. do đốt nương làm rẫy của đồng bào các dân tộc vùng cao.
B. do cháy rừng.
C. do hậu quả chiến tranh.
D. do khai thác bừabãi, không theo một chiến lược nhất định.
Câu 22. Nước ta có nguồn tài nguyên sinh vật phong phú là do
A. vị trí gần trung tâm khu vực Đông Nam Á.
B. đường di cư và di lưu của nhiều loại động, thực vật.
C. nền nông nghiệp phát triển lâu đời.
D. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của sinh vật.
Câu 23. Đặc điểm của vị trí địa lí nước ta tạo điều kiện mở rộng giao lưu kinh tế với các nước trên thế giới là
A. nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa.
B. nằm trên vành đai sinh khoáng TBD.
C. nằm trên đường hàng hải, đường bộ, đường hàng không quốc tế.
D. khu vực đang diễn ra những hoạt động kinh tế sôi động nhất trên thế giới.
Câu 24. Sự phân hóa khí hậu theo mùa giúp cho
A. ngành công nghiệp chế biến nông sản có nguyên liệu dồi dào, quanh năm.
B. ngành xây dựng và công nghiệp khai khoáng làm việc thuận lợi.
C. nguồn nông sản đa dạng, phong phú giúp cho các ngành công nghiệp chế biến.
D. công nghiệp chế biến kim loại phát triển thuận lợi.
Câu 25. Đồng bằng Duyên hải miền Trung bị nhia cắt thành những đồng bằng nhỏ nguyên nhân do
A. chịu ảnh hưởng của thiên nhiên nhiệt đới gió mùa.
B. sự chia cắt của những sông lớn.
C. do tác động của con người.
D. địa hình hẹp ngang, nhiều dãy núi chạy ăn lan ra sát biển.
Câu 26. Thiên nhiên nước ta bốn mùa xanh tươi khác hẳn với các nước có cùng độ vĩ ở Tây Á, châu Phi là nhờ:
A. nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến.
B. nước ta nằm ở trung tâm vùng Đông Nam Á.
C. nước ta nằm ở vị trí tiếp giáp của nhiều hệ thống tự nhiên.
D. nước ta nằm tiếp giáp Biển Đông với chiều dài bờ biển trên 3260 km.
Câu 27. Nguyên nhân nào tạo nên sự thay đổi thiên nhiên theo độ cao?
A. Chịu tác động mạnh của gió mùa đông bắc.
B. Địa hình chủ yếu là đồi núi, nhiệt độ thay đổi theo độ cao.
C. Giáp biển Đông.
D. Do vị trí địa lí.
Câu 28. So với các nước cùng vĩ độ ở Tây Á, Tây Phi, ngành trồng trọt nước ta có ưu thế:
A. phát triển các cây ưa nhiệt.
B. trồng được nhiều café, cao su.
C. trồng nhiều loại cây lương thực.
D. thực hiện thâm canh tăng vụ, đa dạng hóa cây trồng.
Câu29. Sử dụng Atlat ( tr 7) cho biết ngọn núi Khoan La San cao 1853m nơi “ Khi gà cất tiếng gáy trên đỉnh núi thì cả 3 nước đều nghe thấy” thuộc tỉnh
A. Lai Châu.
B.Điện Biên.
C. Kom Tum.
D. Lào Cai.
Câu 30. Thách thức lớn nhất của nền kinh tế nước ta khi nằm trong khu vực có nền kinh tế phát triển năng động là:
A. phải nhập khẩu nhiều hàng hóa, công nghệ, kĩ thuật tiên tiến.
B. gia công hàng xuất khẩu với giá rẻ.
C. nhiều lao động có tay nghề cao đi tham gia lao động hợp tác quốc tế.
D. cạnh tranh quyếtliệt trên thị trường khu vực và quốc tế.
Câu 31. Biểu hiện không phản ánh sự phân bố dân cư không đều giữa các vùng nước ta hiện nay:
A. đồng bằng với miền núi và cao nguyên.
B. thành thị và nông thôn.
C. trong vùng kinh tế.
D. miền Bắc với miền Nam.
Câu 32. Hiện nay mặc dù tỉ lệ tăng dân số nước ta đã giảm, nhưng quy mô dân số vẫn tăng nhanh là do
A. đời sống đại bộ phận nhân dân được cải thiện.
B. tốc độ tăng trưởng kinh tế liên tục tăng với tốc
độ cao.
độ cao.
C. quy mô dân số hiện nay lớn hơn trước đây và số phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ chiếm tỉ lệ cao.
D. hiệu quả của chính sách dân số kế hoạch hóa gia đình chưa cao.
Câu 33. Cho bảng số liệu: Dân số Việt Nam giai đoạn 2011 – 2015
Năm
|
2011
|
2012
|
2013
|
2014
|
2015
|
Dân số (nghìn người)
|
87.860,4
|
88.809,3
|
89.759,5
|
90.728,9
|
91.731,3
|
Biểu đồ thích hợp thể hiện sự gia tăng dân số
của nước ta là?
của nước ta là?
A. Cột. C.Đường.
B. Cột chồng. D.Miền
Câu 34. Dựa vào bảng số liệu sau đây về diện tích rừng của nước ta qua một số năm. (Đơn vị : triệu ha)
Năm
|
1943
|
1975
|
1983
|
1990
|
1999
|
2003
|
Tổng diện tích rừng
|
14,3
|
9,6
|
7,2
|
9,2
|
10,9
|
12,1
|
Rừng tự nhiên
|
14,3
|
9,5
|
6,8
|
8,4
|
9,4
|
10,0
|
Rừng trồng
|
0,0
|
0,1
|
0,4
|
0,8
|
1,5
|
2,1
|
Nhận định đúng nhất là :
A. Tổng diện tích rừng đã được khôi phục hoàn toàn.
B. Diện tích rừng trồng tăng nhanh nên diện tích và chất lượng rừng được phục hồi.
C. Diện tích và chất lượng rừng có tăng nhưng vẫn chưa phục hồi hoàn toàn.
D. Diện tích rừng tự nhiên tăng nhanh hơn diện tích rừng trồng.
B. Diện tích rừng trồng tăng nhanh nên diện tích và chất lượng rừng được phục hồi.
C. Diện tích và chất lượng rừng có tăng nhưng vẫn chưa phục hồi hoàn toàn.
D. Diện tích rừng tự nhiên tăng nhanh hơn diện tích rừng trồng.
Câu 35. Cho bảng số liệu: tình hình dân số việt nam (đơn vị: triệu người)
Năm
|
1995
|
1999
|
2001
|
2003
|
2006
|
Tổng số dân
|
72,0
|
76,6
|
78,7
|
80,9
|
84,2
|
Số dân
thành thị |
14,9
|
18,1
|
19,5
|
20,9
|
23,2
|
Số dân nông
thôn |
57,1
|
58,5
|
59,2
|
60,0
|
61,0
|
Biểu đồ thể hiện tình hình dân số việt nam qua các năm là
A. Miền C. Đường.
C. Cột chồng. D.Cột.
Câu 36. Dựavào atlat trang 25, đi dọc bờ biển từ bắc vào nam sẽ gặp những bãi biển
A. Sầm Sơn, Mỹ Khê, Nha Trang, Vũng Tàu.
B. Nha Trang,Sầm Sơn, Vũng Tàu, Mỹ Khê.
C. Mỹ Khê, Nha Trang, Sầm Sơn, Vũng Tàu.
D. Sầm Sơn, Nha Trang, Mỹ Khê, Vũng Tàu.
Câu 37. Dựa vào atlat trang 9, cho biết gió phơn Tây Nam ở nước ta hoạt động chủ yếu ở khu vực nào
A. Bắc Bộ. C. Bắc Trung Bộ.
B. TâyNguyên. D.Đông Nam Bộ.
Câu38. Bảng số liệu bình quân đất canh tác trên đầu người của Việt Nam:
Năm
|
1940
|
1960
|
1970
|
2000
|
2004
|
Bình quân đất canh tác trên đầu người (ha/
người) |
0,2
|
0,16
|
0,15
|
0,13
|
0,12
|
Biểu đồ thể hiện đất canh tác trên đầu
người là
người là
A. biểu đồ miền. B. biểu đồ tròn. C. biểu đồ cột. D. biểu đồ đường.
Câu 39. Chọn tên đúng cho biểu đồ sau?
A. Biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng. B. Biểu thể hiện quy mô
và cơ cấu.
và cơ cấu.
C. Biểu dồ thể hiện cơ cấu. D. Biểu đồ thể
hiện sự gia tăng.
hiện sự gia tăng.
Câu 40. Dựa vào Atlat trang 25 thứ tự từ Bắc xuống Nam là các vườn quốc gia:
A. Ba Bể, Cúc Phương, Bạch Mã, Cát Tiên.
B. Cúc mPhương, Bạch Mã, Cát Tiên, Ba Bể.
C. Bạch Mã, Cát Tiên, Cúc Phương, Ba Bể.
D. CátTiên, Cúc Phương, Ba Bể, Bạch Mã.