Đáp án đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa – đề số 2 năm 2016, đây là đề thi giúp các em thử sức và làm quen với dạng đề thi sắp tới.
Xem thêm: Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố:
H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; Ca = 40; Cr = 52; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Ag = 108; Ba = 137; Pb =207.
Câu 1:Cho hỗn hợp kim loại X gồm: Cu, Fe, Mg. Lấy 10,88 gam X tác dụng với clo dư thu được 28,275 gam chất rắn. Nếu lấy 0,44 mol X tác dụng với axit HCl dư thu được 5,376 lít khí H
(đktc). Giá trị thành phần % về khối lượng của Fe trong hỗn hợp Xgần với giá trị nào sau đây nhất ?
A.58,82% B.25,73% C.22,69% D.22,63
Câu 2:Trong sè c¸c dÉn xuÊt cña benzen cã c«ng thøc ph©n tö C
H
O
cã bao nhiªu ®ång ph©n X vừa ph¶n øng víi NaOH, vừa tho¶ m·n ®iÒu kiÖn theo chuổi sau: X → (-H
O) Y→ (xt) polime
A.3. B.2 C.6 D.4
Câu 3:Để chống ăn mòn cho đường ống dẫn dầu bằng thép chôn dưới đất, người ta dùng phương pháp điện hoá. Trong thực tế, người ta dùng kim loại nào sau đây làm điện cực hi sinh?
A.Zn. B.Sn. C.Cu. D.Na.
Câu 4:Kim loại nào thuộc cùng nhóm với sắt trong bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học?
A.kẽm B.thiếc C.niken D.mangan
Câu 5:Dãy gồm các chất đều tham gia phản ứng thủy phân là
A.Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ, fructozơ, glixerol.
B.Tinh bột,xenlulozơ, saccarozơ, este, glucozơ.
C.Glucozơ,xenlulozơ, tinh bột, saccarozơ, fructozơ.
D.Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ, este, chất béo.
Câu 6:Amino axit mà muối của nó được dùng để sản xuất mì chính (bột ngọt) là
A.alanin. B.tyrosin. C.axit glutamic. D.valin.
Câu 7:Hòa tan hết 4 gam oxit Fe
O
cần dùng 52,14 ml dung dịch HCl 10% ( d= 1,05 g/ml). Để khử hóa hoàn toàn 4 gam oxit này cần ít nhất V lít khí CO (đktc). Giá trị của V là
A.1,545. B.1,68. C.1,24 . D.0,056.
Câu 8:Biết thành phần % khối lượng của P trong tinh thể Na
HPO
.nH
O là 8,659%. Tinh thể muối ngậm nước đó có số phân tử H
O là
A.12 B.9 C.11. D.13
Câu 9:Để mạ Ni lên một vật bằng thép người ta điện phân dung dịch NiSO
với
A.catot là vật cần mạ , anot bằng sắt B.anot là vật cần mạ , catot bằng Ni
C.catot là vật cần mạ , anot bằng Ni D.anot là vật cần mạ , catot bằng sắt
Câu 10:Hoà tan hết m gam Al
(SO
)
vào nước được dung dịch X. Cho 360 ml dung dịch NaOH 1M vào X, thu được 2a gam kết tủa. Mặc khác, nếu cho 400 ml dung dịch NaOH 1M vào X thì thu được a gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, giá trị của m là:
A.19,665 B.20,520. C.18,810. D.15,390.
Câu 11:Đốt cháy hoàn toàn m gam một amin bằng không khí vừa đủ. Trong hỗn hợp sau phản ứng chỉ có 0,4 mol CO
, 0,7 mol H
O và 3,1 mol N
. Giả sử trong không khí chỉ gồm N
và O
với tỉ lệ thì giá trị của mgần với giá trị nào sau đây nhất ?
A.90,0 B.50,0 C.10,0 D.5,0
Câu 12:Cho sơ đồ phản ứng (mỗi mũi tên là một phản ứng): CH
→X→ CH
COOH → (+x)Z.
Zkhông làm mất màu nước brom. Kết luậnkhôngđúng vềZlà
A.Đốt cháyZthu được số mol CO
và số mol H
O bằng nhau.
B.Zcó tham gia phản ứng xà phòng hóa.
C.Zcó tham gia phản ứng tráng bạc. .
D.Trong phân tửZcó 3 nguyên tử cacbon.
Câu 13:Phát biểuđúnglà
A.Vinyl axetat phản ứng với dung dịch NaOH sinh ra ancol etylic.
B.Phe nol phản ứng được với dung dịch Na
CO
.
C.Thủy phân benzyl clorua thu được phe nol.
D.Có 4 đồng phân amin có vòng ben zen ứng với công thức C
H
N
Câu 14:Cho hỗn hợp X gồm 0,01 mol HCOOH; 0,02 mol HCHO và 0,01 mol HCOOCH
tác dụng với AgNO
/NH
(dư) thu được m gam Ag. Giá trị của m là
A.8,64. B.4,32. C.10,8. D.12,96.
Câu 15:Có 4 gói bột trắng: Glucozơ, tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ. Có thể chọn nhóm thuốc thử nào dưới đây để phân biệt được cả 4 chất trên:
A.H
O, dd AgNO
/NH
, dd I
B.H
O, dd AgNO
/NH
, dd HCl
C.H
O, dd AgNO
/NH
, dd NaOH D.H
O, O
(để đốt cháy), dd AgNO
/NH
Câu 16:Cho 0,1 mol tristearin (C
H
COO)
C
H
) tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được m gam muối. Giá trị của m là
A.45,9. B.92,8. C.91,8. D.9,2.
Câu 17:Khi thủy phân hoàn toàn 65 gam một pep tit X thu được 22,25 gam alanin và 56,25 gam glyxin. X là
A.tetrapeptit. B.đipeptit. C.tripeptit. D.pentapetit.
Câu 18:Hòa tan 7,2 gam hỗn hợp hai muối sunfat của kim loại hóa trị II và III bằng dung dịch Pb(NO
)
thu được 15,15 gam kết tủa. Khối lượng muối thu được trong dung dịch là:
A.8,2 gam B.8,6 gam C.6,8 gam D.7,8 gam
Câu 19:Hiđrat hóa hỗn hợp etilen và propilen có tỉ lệ mol 1:3 khi có mặt axit H
SO
loãng thu được hỗn hợp ancol X. Lấy m gam hỗn hợp ancol X cho tác dụng hết với Na thấy bay ra 448 ml khí (đktc). Oxi hóa m gam hỗn hợp ancol X bằng O
không khí ở nhiệt độ cao và có Cu xúc tác được hỗn hợp sản phẩm Y. Cho Y tác dụng với AgNO
trong NH
dư thu được 2,808 gam bạc kim loại. Phần trăm số mol ancol propan-1-ol trong hỗn hợp là:
A.75% B.25% C.12,5% D.7,5%
Câu 20:Etyl fomat là chất mùi thơm, không độc, được dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm, có phân tử khối là:
A.88 B.74 C.60 D.68
Câu 21:Đun este X (C
H
O
) với dung dịch NaOH ta được 1 ancol Y không bị oxi hoá bởi CuO. X có tên là:
A.tert-butyl axetat. B.isopropyl axetat C.butyl axetat D.isopropyl propionat
Câu 22:Nước cứng là nước có chứa nhiều các ion nào sau đây ?
A.Mg
; Ca
B.Cu
; K
C.Fe
; Na
D.Fe
; K
Câu 23:Cho 2,13 gam P
O
tác dụng hết với V ml dung dịch NaOH 1M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X chỉ chứa 4,48 gam muối. Giá trị của V là
A.80 ml. B.90 ml. C.70 ml. D.75 ml.
Câu 24:Cho phương trình hóa học: Fe
O
+ HNO
→ Fe(NO
)
+ N
O
+ H
O : Sau khi cân bằng phương trình hóa học trên với các hệ số là các số nguyên tối giản thì tổng hệ số của H
O và HNO
là
A.66a – 18b. B.66a – 48b. C.45a – 18b. D.69a – 27b.
Câu 25:Cho cân bằng hoá học sau: 2NH
(k) N
(k) + 3H
(k). Khi tăng nhiệt độ của hệ thì tỉ khối của hỗn hợp so với hiđro giảm. Nhận xét nào sau đây làđúng?
A.Khi tăng áp suất của hệ, cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.
B.Khi tăng nhiệt độ của hệ, cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.
C.Phản ứng thuận là phản ứng toả nhiệt.
D.Khi tăng nồng độ của NH
, cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch.
Đáp án đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa 2016 – Đề số 2
Tất cả nội dung bài viết. Các em hãy xem thêm và tải file chi tiết tại đây:Download