fbpx
Home Bộ đề luyện thi THPT Quốc gia Môn Địa Đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa năm 2016 – Đề số 9

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa năm 2016 – Đề số 9

0

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa năm 2016 – Đề số 9, gồm có 4 câu hỏi, các em tham khảo dưới đây:

Xem thêm: Đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA MÔN ĐỊA NĂM 2016 – ĐỀ SỐ 9

Câu 1(2,0 điểm)

   1. Đối với việc phát triển kinh tế – xã hội và an ninh, quốc phòng, vị trí địa lí của nước ta có những khó khăn gì?

   2. Hãy nêu những vấn đề cần phải chú ý trong quá trình đô thị hóa ở nước ta.

Câu 2(3,0 điểm)

Lương thực – thực phẩm ở nước ta là một trong vấn đề đang được sự quan tâm thường xuyên của Nhà nước. Anh (Chị) hãy:

   1. Nêu ý nghĩa của việc sản xuất lương thực – thực phẩm.

   2. Trình bày điều kiện sản xuất lương thực – thực phẩm.

Câu 3(3,0 điểm)

   1. Vẽ lược đồ Việt Nam (Chiều dài lược đồ bằng chiều dài tờ giấy thi).

   2. Điền vào lược đồ đã vẽ:

   a. Các mỏ khoáng sản: than (Quảng Ninh), Sắt (Tòng Bá, Trại Cau, Thạch Khê), thiếc (Tĩnh Túc).

   b. Các trung tâm du lịch: Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Huế, Đà Nẵng.

Câu 4(2,0 điểm)

Trình bày phương hướng phát triển kinh tế của 3 vùng kinh tế trọng điểm trong những năm tới.

ĐÁP ÁN ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA MÔN ĐỊA NĂM 2016 – ĐỀ SỐ 9

Câu 1.1.Đối với việc phát triển kinh tế – xã hội và an ninh, quốc phòng, vị trí địa lí của nước ta có những khó khăn

– Nước ta nằm trong vùng có nhiều thiên tai.

– Nước ta có diện tích không lớn, nhưng có đường biên giới trên bộ và trên biển kéo dài. Hơn nữa Biển Đông chung với nhiều nước. Việc bảo vệ chủ quyền lãnh thổ gắn với vụ trí chiến lược của nước ta.

– Sự năng động của các nước trong và ngoài khu vực đã đặt nước ta vào một tình thế vừa phải hợp tác cùng phát triển, vừa phải cạnh tranh quyết liệt trên thị trường trong nước và thế giới.

2.Những vấn đề cần phải chú ý trong quá trình đô thị hóa ở nước ta

– Chú ý hình thành các đô thị lớn vì nó là trung tâm, hạt nhân phát triển của vùng. Đẩy mạnh đô thị hóa nông thôn, điều chỉnh dòng di dân nông thôn vào thành thị.

– Đảm bảo sự cân đối giữa tốc độ, quy mô dân số, lao động với sự phát triển kinh tế – xã hội của đô thị. Số dân tăng quá lớn sẽ làm phức tạp môi trường đô thị, phát sinh các tệ nạn xã hội.

– Phát triển cân đối giữa kinh tế – xã hội với kết cấu hạ tầng đô thị. Đây là điều kiện quan trọng để phát triển kinh tế và nâng cao chất lượng cuộc sống của đô thị.

– Quy hoạch hoàn chỉnh, đồng bộ đô thị để vừa đảm bảo môi trường xã hội lành mạnh, vừa đảm bảo môi trường trong sạch, cải thiện đáng kể điều kiện sống.

Câu 2.1. Ý nghĩa của việc sản xuất lương thực – thực phẩm

– Cung cấp lương thực, thực phẩm cho nhân dân nhằm đảm bảo sự sống, tồn tại và phát triển của xã hội.

Tạo điều kiện để phát triển chăn nuôi, đưa chăn nuôi thành ngành sản xuất chính, góp phần vào việc chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp.

– Tạo nguồn nguyên liệu cho công nghiệp chế biến, góp phần chuyển dịch cơ cấu công nghiệp; tạo nguồn hàng xuất khẩu có giá trị (lúa, gạo, rau quả nhiệt đới…).

– Góp phần đảm bảo an ninh lương thực.

2. Điều kiện sản xuất lương thực – thực phẩm

a. Thế mạnh:

   – Thế mạnh về tự nhiên:

   + Đất trồng (diện tích, phân bố, khả năng mở rộng diện tích đối với sản xuất nông nghiệp).

   + Khí hậu (đặc điểm khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, sự phân hóa khí hậu và ảnh hưởng của chúng tới sản xuất lương thực, thực phẩm).

   + Thế mạnh về tài nguyên nước.

   + Thế mạnh về nguồn thức ăn tự nhiên, diện tích mặt nước nuôi trồng, đánh bắt thủy sản.

   – Điều kiện kinh tế – xã hội:

   + Dân cư và nguồn lao động (số lượng, chất lượng lao động).

   + Cơ sở vật chất – kĩ thuật.

   + Đường lối chính sách và thị trường.

b. Hạn chế:

   – Thiên nhiên nhiệt đới kém ổn định, thiên tai thường xuyên xảy ra (bão, lũ, lụt, hạn hán, sâu bệnh).

   – Cơ sở vật chất và thị trường.

Câu 3.1. Vẽ lược đồ Việt Nam

Yêu cầu:

– Chiều dài lược đồ bằng tờ giấy thi.

– Đảm bảo sự toàn vẹn lãnh thổ (các quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa).

– Tương đối chính xác về hình dạng.

2. Điền thông tin

Yêu cầu

– Định vị tương đối chính xác các đối tượng.

– Có chú giải.

Câu 4.1. Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc

   –Công nghiệp: đẩy mạnh các ngành công nghiệp trọng điểm; nhanh chóng phát triển các ngành có hàm lượng kĩ thuật cao, không gây ô nhiễm môi trường, tạo ra sản phẩm có sức cạnh tranh trên thị trường; phát triển các khu công nghiệp tập trung.

   – Dịch vụ: chú trọng thương mại và các hoạt động dịch vụ khác, nhất là du lịch.

   – Nông nghiệp: chuyển dịch cơ cấu ngành theo hướng đa dạng hóa và sản xuất hàng hóa chất lượng cao; đẩy mạnh nuôi trồng thủy hải sản, tăng cường đánh bắt xa bờ.

2. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung

   – Hình thành các ngành công nghiệp trọng điểm có lợi thế về tài nguyên và thị trường như lọc hóa dầu, đóng tàu, sản xuất hàng tiêu dùng xuất khẩu, chế biến thực phẩm…

   – Phát triển nguồn nhân lực, nâng cao dân trí, tiến hành đào tạo và đào tạo lại lực lượng lao động nhằm đáp ứng yêu cầu phát triển nhanh của vùng.

   – Phát triển các vùng chuyên canh sản xuất hàng hóa nông nghiệp, thủy sản.

   – Đẩy mạnh phát triển thương mại và du lịch – dịch vụ.

   – Tăng cường nhằm xây dựng cơ sở hạ tầng, đặc biệt là mạng lưới giao thông vận tải.

3. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam

   –Tiếp tục đẩy mạnh các ngành công nghiệp cơ bản, công nghiệp trọng điểm, công nghiệp công nghệ cao và hình thành các khu công nghiệp tập trung, khu chế xuất để thu hút vốn đầu tư trong và ngoài nước.

   – Đẩy mạnh phát triển hơn nữa các hoạt động dịch vụ: thương mại, tín dụng, ngân hàng, du lịch cho tương xứng với vị thế của vùng.

   – Hoàn thiện và bước đầu hiện đại hóa hệ thống kết cấu hạ tầng, nhất là xây dựng các tuyến giao thông huyết mạch; nâng cấp các sân bay, cảng biển, hệ thống thông tin liên lạc, mạng lưới điện, nước…

Câu 1(2,0 điểm)

   1. Đối với việc phát triển kinh tế – xã hội và an ninh, quốc phòng, vị trí địa lí của nước ta có những khó khăn gì?

   2. Hãy nêu những vấn đề cần phải chú ý trong quá trình đô thị hóa ở nước ta.

Câu 2(3,0 điểm)

Lương thực – thực phẩm ở nước ta là một trong vấn đề đang được sự quan tâm thường xuyên của Nhà nước. Anh (Chị) hãy:

   1. Nêu ý nghĩa của việc sản xuất lương thực – thực phẩm.

   2. Trình bày điều kiện sản xuất lương thực – thực phẩm.

Câu 3(3,0 điểm)

   1. Vẽ lược đồ Việt Nam (Chiều dài lược đồ bằng chiều dài tờ giấy thi).

   2. Điền vào lược đồ đã vẽ:

   a. Các mỏ khoáng sản: than (Quảng Ninh), Sắt (Tòng Bá, Trại Cau, Thạch Khê), thiếc (Tĩnh Túc).

   b. Các trung tâm du lịch: Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Huế, Đà Nẵng.

Câu 4(2,0 điểm)

Trình bày phương hướng phát triển kinh tế của 3 vùng kinh tế trọng điểm trong những năm tới.

Tất cả nội dung bài viết. Các em hãy xem thêm và tải file chi tiết tại đây:Download

Comments

comments