Năm 2018, Bộ GD&ĐT chính thức để các trường tự chủ trong tuyển sinh. Nhiều ngành học mới được các trường đồng loạt mở tuyển sinh ngay từ năm nay nhằm đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực của xã hội.
Theo danh mục giáo dục, đào tạo cấp 4 trình độ đại học vừa được Bộ GD-ĐT ban hành, hiện nay có 366 ngành đào tạo, tăng thêm 40% so với danh mục được ban hành năm 2010. Thí sinh sẽ có thêm nhiều cơ hội lựa chọn ngành đăng ký xét tuyển.
Nhiều chuyên gia dự báo, trong thời cách mạng công nghiệp 4.0, các ngành về công nghệ thông tin và logistics sẽ có cơ hội việc làm lớn trong những năm tới.
Thực tế, ở một số trường đại học đã có môn học về logistics, nhưng đây là năm đầu tiên các trường đại học mở ngành đào tạo chuyên sâu về lĩnh vực này. Hiện nay, trường Đại học Công nghệ giao thông vận tải mở ngành Logistics và Vận tải đa phương thức, ĐH Ngoại thương mở ngành Logistics và quản lý chuỗi cung ứng định hướng nghề nghiệp quốc tế.
Dưới đây là danh sách những ngành mở mới từ năm 2018 và chỉ tiêu, tổ hợp xét tuyển tại những trường đại học hàng đầu cả nước:
STT | Trường | Số ngành mở mới năm 2018 | Tên ngành mới mở (chỉ tiêu) | Tổ hợp xét tuyển |
1 | ĐH Kinh tế Quốc dân | 12 | Kinh tế phát triển (220)
Khoa học Quản lý (120) Quản lý công (60) Quản lý tài nguyên và môi trường (70) Luật kinh tế (150) Quản lý đất đai (60) Công nghệ thông tin (110) Logistic và Quản lý chuỗi cung ứng (60) Thương mại điện tử (60) Quản lý dự án (60) Khởi nghiệp và phát triển kinh doanh học bằng tiếng Anh (50) Định phí bảo hiểm và Quản trị rủi ro học bằng tiếng Anh (40) |
A00, A01, D01, D07, B00, D09 |
2 | ĐH Ngoại thương | 1 | Logistic và Quản lý chuỗi cung ứng định hướng nghề nghiệp quốc tế (100) | A00, A01, D01 |
3 | ĐH Giao thông vận tải | 4 | Quản lý xây dựng (60)
Kỹ thuật và xây dựng công trình thủy (40) Kỹ thuật nhiệt (60) Toán ứng dụng (50) |
A00; A01; D07 |
4 | ĐH Thủy lợi | 4 | Kỹ thuật cơ điện tử (70)
Công nghệ chế tạo máy (70) Kỹ thuật điều khiển tự động hóa (70) Công nghệ sinh học (70) |
A00, A01, D07, D00 |
5 | ĐH Bách khoa Hà Nội | 1 | Cơ khí động lực | |
6 | ĐH Sư phạm kỹ thuật TP.HCM | 6 | Thiết kế đồ họa (40)
Kiến trúc (60) Quản lý xây dựng (50) Năng lượng tái tạo (50) Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống (50) Sư phạm công nghệ (30) |
A00, A01, D00, D01, V1 |
7 | ĐH Công nghiệp thực phẩm TP.HCM | 1 | Khoa học chế biến món ăn (90) | A00, A01, D07, B00 |
8 | ĐH Sài Gòn | 1 | Sư phạm Tiếng Anh tiểu học (bậc ĐH) (70) | D01 |
9 | ĐH Công nghệ TP.HCM | 2 | Ngôn ngữ Hàn Quốc
Việt Nam học |
A01, C, D01, D15 |
10 | ĐH Mở TP.HCM | 1 | Công nghệ thông tin (50) | A00, A01 |
11 | Đại học Huế | 3 | Quản trị khách sạn (225)
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống (75) Kinh tế xây dựng (Phân hiệu Đại học Huế tại Quảng Trị) (40) |
A00, A01, D01, D10, C01. |
12 | ĐH Quy Nhơn | 7 | Kỹ thuật phần mềm
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành Quản trị khách sạn Toán ứng dụng Thống kê Đông phương học Sinh học ứng dụng |
A00, A01, D01, C00, |
14 | ĐH Công nghệ Giao thông vận tải | 3 | Thương mại điện tử
Hệ thống thông tin quản lý Logistics và chuỗi quản lý cung ứng |
A00, A01, D01, D07 |
15 | ĐH Quốc gia HN | Kỹ thuật robot
Kỹ thuật năng lượng Công nghệ Hàng không vũ trụ Quản trị trường học |
A00, A1,A2, D07, D08, D07, C00, C15, D01 |