Ngày 8-2, Trường ĐH Ngoại thương đã “chốt” phương án tuyển sinh ĐH năm 2017.
Theo đó, năm 2017, trường sẽ xét tuyển dựa vào kết quả Kỳ thi THPT quốc gia. Tổng chỉ tiêu tuyển sinh của trường là 3.750, tăng 50 chỉ tiêu so với năm 2016. Trong đó, cơ sở Hà Nội có 2.700 chỉ tiêu, cơ sở TP.HCM có 900 chỉ tiêu và cơ sở Quảng Ninh có 150 chỉ tiêu đào tạo ĐH chính quy.
Trường ĐH Ngoại thương cũng bổ sung thêm ngành mới là Kinh doanh quốc tế theo mô hình tiên tiến của Nhật Bản với 50 chỉ tiêu. Đặc biệt, trường đã quyết định bổ sung tổ hợp xét tuyển mới bên cạnh các tổ hợp xét tuyển truyền thống trong tuyển sinh các năm trước.
Tổ hợp xét tuyển mới là D07 gồm ba môn Toán – Hóa học – Tiếng Anh được áp dụng trong xét tuyển ở hầu khắp các ngành, chuyên ngành (trừ nhóm ngành ngôn ngữ).
Theo kế hoạch, ngoài điều kiện điểm ba môn thi (theo tổ hợp môn xét tuyển) đạt mức điểm thông báo nhận hồ sơ xét tuyển của nhà trường, trường sẽ vẫn duy trì điều kiện sơ tuyển của thí sịnh là điểm trung bình chung học tập của từng năm lớp 10, 11, 12 từ 6,5 trở lên và hạnh kiểm của từng năm lớp 10, 11, 12 từ khá trở lên.
Theo phương án tuyển sinh của trường, các môn xét tuyển nhân hệ số 1. Riêng các ngành Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Pháp, Ngôn ngữ Trung, Ngôn ngữ Nhật, môn thi chính là ngoại ngữ sẽ nhân hệ số 2.
Trường sẽ xác định điểm trúng tuyển theo ngành. Điểm trúng tuyển được xác định riêng cho cơ sở Hà Nội, cơ sở 2-TP Hồ Chí Minh, Cơ sở Quảng Ninh.
Sau khi sinh viên trúng tuyển đã hoàn thành thủ tục nhập học, căn cứ kết quả tuyển sinh đại học, chỉ tiêu từng chuyên ngành và nguyện vọng đăng kí của sinh viên, trường sẽ tổ chức xếp sinh viên vào chuyên ngành thuộc ngành trúng tuyển.
Chỉ tiêu tuyển sinh và tổ hợp xét tuyển cụ thể cho từng ngành, chuyên ngành đào tạo của trường như sau:
ĐẠI HỌC CHÍNH QUY | Chỉ tiêu | Tổ hợp môn xét tuyển |
Đaị học chính quy CS1-Hà Nội | 2700 | |
Kinh tế | 840 | Toán, Lý, Hóa (A00)
Toán, Lý, Anh (A01) Toán, Văn, Anh (D01) Toán, Văn, Nga (D02) Toán, Văn, Pháp (D03) Toán, Văn, Trung (D04) Toán, Văn, Nhật (D06) Toán, Hóa, Anh (D07) |
Quản trị kinh doanh | 340 | Toán, Lý, Hóa (A00)
Toán, Lý, Anh (A01) Toán, Văn, Anh (D01) Toán, Hóa, Anh (D07) |
Kế toán | 150 | Toán, Lý, Hóa (A00)
Toán, Lý, Anh (A01) Toán, Văn, Anh (D01) Toán, Hóa, Anh (D07) |
Tài chính-Ngân hàng | 340 | Toán, Lý, Hóa (A00)
Toán, Lý, Anh (A01) Toán, Văn, Anh (D01) Toán, Hóa, Anh (D07) |
Kinh doanh quốc tế | 140 | Toán, Lý, Hóa (A00)
Toán, Lý, Anh (A01) Toán, Văn, Anh (D01) Toán, Hóa, Anh (D07) |
Kinh doanh quốc tế theo mô hình tiên tiến của Nhật Bản | 50 | Toán, Lý, Hóa (A00)
Toán, Lý, Anh (A01) Toán, Văn, Anh (D01) Toán, Hóa, Anh (D07) |
Kinh tế quốc tế | 340 | Toán, Lý, Hóa (A00)
Toán, Lý, Anh (A01) Toán, Văn, Anh (D01) Toán, Văn, Pháp (D03) Toán, Hóa, Anh (D07) |
Luật | 120 | Toán, Lý, Hóa (A00)
Toán, Lý, Anh (A01) Toán, Văn, Anh (D01) Toán, Hóa, Anh (D07) |
Ngôn ngữ Anh | 170 | Toán, Văn, Anh (D01) |
Ngôn ngữ Pháp | 60 | Toán, Văn, Pháp (D03) |
Ngôn ngữ Trung Quốc | 60 | Toán, Văn, Anh (D01) Toán, Văn, Trung (D04) |
Ngôn ngữ Nhật | 90 | Toán, Văn, Anh (D01) Toán, Văn, Nhật (D06) |
Đại học chính quy CS2-Tp. Hồ Chí Minh | 900 | |
Kinh tế | 500 | Toán, Lý, Hóa (A00)
Toán, Lý, Anh (A01) Toán, Văn, Anh (D01) Toán, Hóa, Anh (D07) |
Quản trị kinh doanh | 150 | Toán, Lý, Hóa (A00)
Toán, Lý, Anh (A01) Toán, Văn, Anh (D01) Toán, Hóa, Anh (D07) |
Kế toán | 100 | Toán, Lý, Hóa (A00)
Toán, Lý, Anh (A01) Toán, Văn, Anh (D01) Toán, Hóa, Anh (D07) |
Tài chính-Ngân hàng | 150 | Toán, Lý, Hóa (A00)
Toán, Lý, Anh (A01) Toán, Văn, Anh (D01) Toán, Hóa, Anh (D07) |
Đại học chính quy Cơ sở Quảng Ninh | 150 | |
Kế toán | 70 | Toán, Lý, Hóa (A00)
Toán, Lý, Anh (A01) Toán, Văn, Anh (D01) Toán, Hóa, Anh (D07) |
Kinh doanh quốc tế | 80 | Toán, Lý, Hóa (A00)
Toán, Lý, Anh (A01) Toán, Văn, Anh (D01) Toán, Hóa, Anh (D07) |
Tổng đại học chính quy | 3750 |