fbpx
Home Tin tuyển sinh Đại học Khoa học – ĐH Huế tuyển gần 2000 chỉ tiêu 2018

Đại học Khoa học – ĐH Huế tuyển gần 2000 chỉ tiêu 2018

0
Đại học Khoa học – ĐH Huế tuyển gần 2000 chỉ tiêu 2018
Trường đại học khoa học – ĐH Huế thông báo tuyển sinh 1900 chỉ tiêu, trong 300 chỉ tiêu của ngành Công nghệ thông tin có 50 chỉ tiêu đào tạo tại Phân hiệu Đại học Huế tại Quảng Trị.
1. Đối tượng, phạm vi và phương thức tuyển sinh

1.1.    Đối tượng tuyển sinh: Theo quy định của Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy; tuyển sinh cao đẳng nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

1.2.   Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước.

1.3.   Phương thức tuyển sinh

a. Xét tuyển dựa vào kết quả của Kỳ thi THPT quốc gia

Trường Đại học Khoa học áp dụng phương thức này cho các ngành đào tạo của Nhà trường. Việc sử dụng kết quả của Kỳ thi THPT quốc gia để xét tuyển được thực hiện theo Quy chế hiện hành và Thông báo tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy năm 2018 của Đại học Huế.

b. Xét tuyển dựa vào kết quả của Kỳ thi THPT quốc gia kết hợp với thi tuyển năng khiếu

Trường Đại học Khoa học áp dụng phương thức xét tuyển dựa vào kết quả Kỳ thi THPT quốc gia kết hợp với thi tuyển năng khiếu cho ngành Kiến trúc:

Tên ngành

Mã ngành

Tổ hợp môn xét tuyển

Kiến trúc

7580101

1. Toán, Vật lý, Vẽ Mỹ thuật (hệ số 1.5)
2. Toán, Ngữ văn, Vẽ Mỹ thuật (hệ số 1.5)

Ngoài các môn thi văn hóa, thí sinh phải thi môn năng khiếu (Vẽ Mỹ thuật) do Đại học Huế tổ chức theo quy định hoặc sử dụng kết quả thi môn năng khiếu (Vẽ Mỹ thuật) của các trường: Đại học Kiến trúc Hà Nội, Đại học Xây dựng Hà Nội, Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh, Đại học Bách khoa Thành phố Hồ Chí Minh, Đại học Bách khoa – Đại học Đà Nẵng để xét tuyển. Điều kiện xét tuyển: Điểm môn thi Vẽ Mỹ thuật chưa nhân hệ số phải >=5,0.

2. Chỉ tiêu tuyển sinh

Số

TT

Tên trường, Ngành học Ký hiệu trường

Mã ngành

Tổ hợp môn xét tuyển

Mã tổ hợp môn

Chỉ tiêu

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC DHT

1.900

1 Hán Nôm

7220104

1. Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý C00

30

2. Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh D14
3. Ngữ văn, Lịch sử, GDCD C19
2 Triết học

7229001

1. Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý C00

60

2. Ngữ văn, Lịch sử, GDCD C19
3. Ngữ văn, Địa lý, GDCD C20
3 Lịch sử

7229010

1. Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý C00

50

2. Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh D14
3. Ngữ văn, Lịch sử, GDCD C19
4 Ngôn ngữ học

7229020

1. Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý C00

40

2. Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh D14
3. Ngữ văn, Lịch sử, GDCD C19
5 Văn học

7229030

1. Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý C00

70

2. Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh D14
3. Ngữ văn, Lịch sử, GDCD C19
6 Xã hội học

7310301

1. Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý C00

60

2. Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh D14
3. Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh D01
7 Đông phương học

7310608

1. Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý C00

80

2. Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh D14
3. Ngữ văn, Lịch sử, GDCD C19
8 Báo chí

7320101

1. Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý C00

180

2. Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh D01
3. Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh D15
9 Sinh học

7420101

1. Toán, Vật lý, Hóa học A00

40

2. Toán, Hóa học, Sinh học B00
3. Toán, Tiếng Anh, Sinh học D08
10 Công nghệ sinh học

7420201

1. Toán, Vật lý, Hóa học A00

100

2. Toán, Hóa học, Sinh học B00
3. Toán, Tiếng Anh, Sinh học D08
11 Vật lý học

7440102

1. Toán, Vật lý, Hóa học A00

40

2. Toán, Vật lý, Tiếng Anh A01

 

12 Hoá học 7440112 1. Toán, Vật lý, Hóa học A00

60

2. Toán, Hóa học, Sinh học B00
3. Toán, Hóa học, Tiếng Anh D07
13 Địa chất học 7440201 1. Toán, Vật lý, Hóa học A00

40

2. Toán, Hóa học, Sinh học B00
3. Toán, Hóa học, Tiếng Anh D07
14 Địa lý tự nhiên 7440217 1. Toán, Vật lý, Hóa học A00

40

2. Toán, Hóa học, Sinh học B00
3. Toán, Hóa học, Tiếng Anh D07
15 Khoa học môi trường 7440301 1. Toán, Vật lý, Hóa học A00

60

2. Toán, Hóa học, Sinh học B00
3. Toán, Hóa học, Tiếng Anh D07
16 Toán học 7460101 1. Toán, Vật lý, Hóa học A00

40

2. Toán, Vật lý, Tiếng Anh A01
17 Toán ứng dụng 7460112 1. Toán, Vật lý, Hóa học A00

40

2. Toán, Vật lý, Tiếng Anh A01
18 Công nghệ thông tin 7480201 1. Toán, Vật lý, Hóa học A00 300[*]
2. Toán, Vật lý, Tiếng Anh A01
19 CN kỹ thuật điện tử – viễn thông 7510302 1. Toán, Vật lý, Hóa học A00

100

2. Toán, Vật lý, Tiếng Anh A01
20 Kỹ thuật địa chất 7520501 1. Toán, Vật lý, Hóa học A00

40

2. Toán, Hóa học, Sinh học B00
3. Toán, Hóa học, Tiếng Anh D07
21 Kỹ thuật trắc địa – Bản đồ 7520503 1. Toán, Vật lý, Hóa học A00

40

2. Toán, Hóa học, Sinh học B00
3. Toán, Hóa học, Tiếng Anh D07
22 Kiến trúc 7580101 1. Toán, Vật lý, Vẽ MT (hs 1.5) V00

160

2. Toán, Ngữ văn, Vẽ MT (hs 1.5) V01
23 Công tác xã hội 7760101 1. Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý C00

160

2. Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh D14
3. Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh D01
24 Quản lý tài nguyên và môi trường 7850101 1. Toán, Vật lý, Hóa học A00

70

2. Toán, Hóa học, Sinh học B00
3. Toán, Hóa học, Tiếng Anh D07

[*] Trong 300 chỉ tiêu của ngành Công nghệ thông tin có 50 chỉ tiêu đào tạo tại Phân hiệu Đại học Huế tại Quảng Trị (Mã trường DHQ)

–   GDCD: Giáo dục công dân

-Vẽ MT: Vẽ Mỹ thuật

Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện xét tuyển

– Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

– Thí sinh có tổng điểm 3 môn của tổ hợp môn xét tuyển (đều có hệ số 1) + điểm ưu tiên (nếu có) bằng hoặc lớn hơn ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo được xét tuyển vào học các ngành của Trường.

– Đối với ngành Kiến trúc, ngoài điều kiện trên, điểm của môn Vẽ Mỹ thuật chưa nhân hệ số phải bằng hoặc lớn hơn 5,0 điểm.

–   Điểm trúng tuyển xét theo ngành học, không phân biệt tổ hợp môn xét tuyển.

Chính sách ưu tiên

– Các thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên đối tượng, khu vực, tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo Quy chế hiện hành;

– Các thí sinh là đối tượng được quy định tại các điểm a, b, c, d, e khoản 2 Điều 7 của Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy; tuyển sinh cao đẳng nhóm ngành giáo viên hệ chính quy ban hành kèm theo Thông tư số 05/2017/TT-BGDĐT ngày 25/01/2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo được xét tuyển thẳng vào các ngành không có thi môn năng khiếu của Nhà trường.

Học phí dự kiến đối với sinh viên chính quy

Mức thu học phí các ngành đào tạo của Trường được thực hiện căn cứ theo Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021.

Mức thu học phí dự kiến trong năm học 2018-2019 cho sinh viên chính quy là:

Nhóm ngành

Theo tín chỉ

Theo năm học

Khoa học Xã hội

265.000 đ/1 tín chỉ

7.950.000 đ/năm học

Khoa học Tự nhiên & Công nghệ

320.000 đ/1 tín chỉ

9.600.000 đ/năm học

Trung bình sinh viên học 30 tín chỉ trong một năm

–   Đóng học phí theo từng học kỳ

–   Sinh viên ngành Triết học được miễn học phí

Tình hình việc làm của sinh viên tốt nghiệp

Kết quả khảo sát tình hình việc làm của sinh viên tốt nghiệp (Theo Công văn số 2919/GDĐT-GDĐH ngày 10/7/2017 của Bộ trưởng Bộ GD-ĐT), 85,76% sinh viên tốt nghiệp năm 2016 của Trường Đại học Khoa học Huế có việc làm.

Liên hệ

Để biết thêm chi tiết và được tư vấn trực tiếp, hãy:

–   Truy cập vào trang web: www.husc.edu.vn

–   Gọi đến các số điện thoại 0914418905 – 0976557727 – 0935961369

 

Comments

comments