Năm 2019, trường Đại học Công nghiệp TPHCM tuyển sinh theo 3 phương thức và 31 nhóm ngành cụ thể như sau:
Trường Đại học Công nghiệp TPHCM tại cơ sở chính ở TP.HCM nhà trường tuyển sinh theo ba phương thức:
1. Tuyển thẳng theo qui định của Bộ GD-ĐT; 2. Dùng kết quả kỳ thi THPT quốc gia. Ở phương thức này, nhà trường dành 70 đến 90% trong tổng chỉ tiêu để xét tuyển; 3. Dùng kết quả học tập năm học kỳ THPT (không kể học kỳ 2 năm lớp 12) các môn có trong tổ hợp xét tuyển của ngành xét tuyển tương ứng, với ngưỡng nhận hồ sơ là điểm trung bình ba môn trong tổ hợp xét tuyển phải ≥ 6.5 (ưu tiên học sinh đạt giải học sinh giỏi cấp tỉnh, thành phố; học sinh trường chuyên trên cả nước). Với phương thức này nhà trường dành từ 10 đến 30% tổng chỉ tiêu để xét tuyển. Thí sinh xét tuyển dùng kết quả học tập THPT có thể nộp hồ sơ xét tuyển qua đường bưu điện hoặc đăng ký xét tuyển online trên website tuyển sinh của nhà trường (dự kiến đầu tháng 3-2019 sẽ bắt đầu tiếp nhận hồ sơ). Nhà trường đào tạo 31 nhóm ngành/ngành với hai chương trình đại trà và chất lượng cao với tổng chỉ tiêu khoảng 7.000 sinh viên. Trong đó, nhà trường sẽ đào tạo hai ngành học mới là quản lý đất đai và bảo hộ lao động. Trường xét tuyển theo 12 tổ hợp. Đồng thời trường cũng áp dụng môn chính trong xét tuyển ở tất cả các ngành. Tại phân hiệu Quảng Ngãi, nhà trường sử dụng đồng thời hai phương thức là kết quả thi THPT quốc gia và kết quả học tập THPT năm lớp 12 các môn có trong tổ hợp xét tuyển. Với phương thức dùng kết quả học tập THPT năm lớp 12, điều kiện nhận hồ sơ là điểm trung bình 3 môn trong tổ hợp xét tuyển phải ≥ 6.0. Hình thức đào tạo tại phân hiệu Quảng Ngãi: 2 + 2 (hai năm đầu học tại phân hiệu Quảng Ngãi, hai năm cuối học tại cơ sở chính ở TP.HCM) hoặc 4 + 0 (học bốn năm tại phân hiệu Quảng Ngãi). Với bậc cao đẳng, trường xét tuyển bằng kết quả học bạ THPT cho tất cả các cơ sở. Thông tin chi tiết các ngành xét tuyển: I. CÁC NGÀNH XÉT TUYỂN ĐẠI HỌC NĂM 2019 TẠI CƠ SỞ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
CÁC TỔ HỢP XÉT TUYỂN: 1 Khối A00: Toán, Vật lý, Hóa học 2 Khối A01: Toán, Tiếng Anh, Vật Lý 3 Khối B00: Toán, Hóa học, Sinh học 4 Khối D01: Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh 5 Khối D07: Toán, Tiếng Anh, Hóa học 6 Khối C00: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý 7 Khối C01: Toán, Ngữ văn, Vật lý 8 Khối C02: Toán, Ngữ văn, Hóa học 9 Khối D14: Ngữ văn, Tiếng Anh, Lịch sử 10 Khối D15: Ngữ văn, Tiếng Anh, Địa lý 11 Khối D90: Toán, Tiếng Anh, Khoa học tự nhiên 12 Khối D96: Toán, Tiếng Anh, Khoa học xã hội |