Trường Đại học Công nghiệp TPHCM tại cơ sở chính ở TP.HCM nhà trường tuyển sinh theo ba phương thức:
1. Tuyển thẳng theo qui định của Bộ GD-ĐT;
2. Dùng kết quả kỳ thi THPT quốc gia. Ở phương thức này, nhà trường dành 70 đến 90% trong tổng chỉ tiêu để xét tuyển;
3. Dùng kết quả học tập năm học kỳ THPT (không kể học kỳ 2 năm lớp 12) các môn có trong tổ hợp xét tuyển của ngành xét tuyển tương ứng, với ngưỡng nhận hồ sơ là điểm trung bình ba môn trong tổ hợp xét tuyển phải ≥ 6.5 (ưu tiên học sinh đạt giải học sinh giỏi cấp tỉnh, thành phố; học sinh trường chuyên trên cả nước).
Với phương thức này nhà trường dành từ 10 đến 30% tổng chỉ tiêu để xét tuyển.
Thí sinh xét tuyển dùng kết quả học tập THPT có thể nộp hồ sơ xét tuyển qua đường bưu điện hoặc đăng ký xét tuyển online trên website tuyển sinh của nhà trường (dự kiến đầu tháng 3-2019 sẽ bắt đầu tiếp nhận hồ sơ).
Nhà trường đào tạo 31 nhóm ngành/ngành với hai chương trình đại trà và chất lượng cao với tổng chỉ tiêu khoảng 7.000 sinh viên. Trong đó, nhà trường sẽ đào tạo hai ngành học mới là quản lý đất đai và bảo hộ lao động.
Trường xét tuyển theo 12 tổ hợp. Đồng thời trường cũng áp dụng môn chính trong xét tuyển ở tất cả các ngành.
Tại phân hiệu Quảng Ngãi, nhà trường sử dụng đồng thời hai phương thức là kết quả thi THPT quốc gia và kết quả học tập THPT năm lớp 12 các môn có trong tổ hợp xét tuyển. Với phương thức dùng kết quả học tập THPT năm lớp 12, điều kiện nhận hồ sơ là điểm trung bình 3 môn trong tổ hợp xét tuyển phải ≥ 6.0.
Hình thức đào tạo tại phân hiệu Quảng Ngãi: 2 + 2 (hai năm đầu học tại phân hiệu Quảng Ngãi, hai năm cuối học tại cơ sở chính ở TP.HCM) hoặc 4 + 0 (học bốn năm tại phân hiệu Quảng Ngãi).
Với bậc cao đẳng, trường xét tuyển bằng kết quả học bạ THPT cho tất cả các cơ sở.
Thông tin chi tiết các ngành xét tuyển:
I. CÁC NGÀNH XÉT TUYỂN ĐẠI HỌC NĂM 2019 TẠI CƠ SỞ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
SốTT
|
Nhóm ngành/Ngành đào tạo
|
Mã ngành
|
Các tổ hợp
xét tuyển
|
Môn chính
|
Đại trà
|
Hệ CLC
|
1
|
Nhóm ngành Công nghệ Điện gồm 02 ngành: Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử; Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
7510301 |
7510301C
|
A00, A01,
C01, D90
|
Toán
|
2
|
Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông |
7510302 |
7510302C
|
A00, A01, C01, D90
|
Toán
|
3
|
Công nghệ kỹ thuật máy tính |
7480108 |
7480108C
|
A00, C01, D01, D90
|
Toán
|
4
|
Công nghệ kỹ thuật cơ khí |
7510201 |
7510201C
|
A00, A01, C01, D90
|
Toán
|
5
|
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử |
7510203 |
7510203C
|
A00, A01, C01, D90
|
Toán
|
6
|
Công nghệ chế tạo máy |
7510202 |
7510202C
|
A00, A01, C01, D90
|
Toán
|
7
|
Công nghệ kỹ thuật ô tô |
7510205 |
|
A00, A01, C01, D90
|
Toán
|
8
|
Công nghệ kỹ thuật nhiệt |
7510206 |
|
A00, A01, C01, D90
|
Toán
|
9
|
Kỹ thuật xây dựng |
7580201 |
|
A00, A01, C01, D90
|
Toán
|
10
|
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông |
7580205 |
|
A00, A01, C01, D90
|
Toán
|
11
|
Công nghệ dệt, may |
7540204 |
|
A00, C01, D01, D90
|
Toán
|
12
|
Thiết kế thời trang |
7210404 |
|
A00, C01, D01, D90
|
Toán
|
13
|
Nhóm ngành Công nghệ thông tingồm 04 ngành: Công nghệ thông tin; Kỹ thuật phần mềm; Khoa học máy tính, Hệ thống thông tin |
7480201 |
7480103C
|
A00, C01, D01, D90
|
Toán
|
14
|
Ngành Công nghệ hóa học gồm 04chuyên ngành: Kỹ thuật hóa phân tích; Công nghệ lọc – Hóa dầu; Công nghệ hữu cơ – Hóa dược; Công nghệ Vô cơ – Vật liệu. |
7510401 |
7510401C
|
A00, B00, D07, D90
|
Hóa
|
15
|
Công nghệ thực phẩm |
7540101 |
7540101C
|
A00, B00, D07, D90
|
Hóa
|
16
|
Dinh dưỡng và Khoa học Thực phẩm |
7720497 |
|
A00, B00, D07, D90
|
Hóa
|
17
|
Đảm bảo chất lượng và An toàn Thực phẩm |
7540106 |
|
A00, B00, D07, D90
|
Hóa
|
18
|
Công nghệ sinh học |
7420201 |
7420201C
|
A00, B00, D07, D90
|
Hóa
|
19
|
Nhóm ngành Môi trường gồm 02 chuyên ngành:Công nghệ kỹ thuật môi trường; Quản lý tài nguyên và môi trường |
7510406 |
7510406C
|
A00, B00, D07, C02
|
Hóa
|
20
|
Quản lý đất đai (New) |
7850103 |
|
A01, C01, D01, D15
|
Hóa
|
21
|
Bảo hộ lao động (New) |
7850201 |
|
A01, B00, D07, C01
|
Hóa
|
22
|
Nhóm ngành Kế toán-Kiểm toán gồm 02 ngành: Kế toán; Kiểm toán |
7340301 |
7340301C
|
A00, C01, D01, D90 |
Toán
|
23
|
Ngành Tài chính ngân hàng gồm 02 chuyên ngành: Tài chính ngân hàng; Tài chính doanh nghiệp |
7340201 |
7340201C |
A00, C01, D01, D90
|
Toán
|
24
|
Marketing |
7340115 |
7340115C
|
A01, C01, D01, D96
|
Toán
|
|
Nhóm ngành Quản trị kinh doanh gồm 03 chuyên ngành: |
|
|
|
|
25
|
-Quản trị kinh doanh |
7340101 |
7340101C
|
A01, C01, D01, D96
|
Toán
|
|
-Quản trị khách sạn |
7810201 |
|
A01, C01, D01, D96
|
Toán
|
-Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống |
7810202 |
|
A01, C01, D01, D96
|
Toán
|
26
|
Quản trị du lịch và lữ hành |
7810103 |
|
A01, C01, D01, D96
|
Toán
|
27
|
Kinh doanh quốc tế |
7340120 |
7340120C
|
A01, C01, D01, D96
|
Toán
|
28
|
Thương mại điện tử |
7340122 |
|
A01, C01, D01, D90
|
Toán
|
29
|
Luật kinh tế |
7380107
|
|
A00, D01, D96
|
Toán
|
C00
|
Văn
|
30
|
Luật quốc tế |
7380108
|
|
A00,D01, D96
|
Toán
|
C00
|
Văn
|
31
|
Ngôn ngữ Anh |
7220201 |
|
D01, D14, D15, D96
|
Anh
|
CÁC TỔ HỢP XÉT TUYỂN:
1 Khối A00: Toán, Vật lý, Hóa học
2 Khối A01: Toán, Tiếng Anh, Vật Lý
3 Khối B00: Toán, Hóa học, Sinh học
4 Khối D01: Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh
5 Khối D07: Toán, Tiếng Anh, Hóa học
6 Khối C00: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý
7 Khối C01: Toán, Ngữ văn, Vật lý
8 Khối C02: Toán, Ngữ văn, Hóa học
9 Khối D14: Ngữ văn, Tiếng Anh, Lịch sử
10 Khối D15: Ngữ văn, Tiếng Anh, Địa lý
11 Khối D90: Toán, Tiếng Anh, Khoa học tự nhiên
12 Khối D96: Toán, Tiếng Anh, Khoa học xã hội |