fbpx
Home Tin tuyển sinh Đại học Công nghiệp Hà Nội miễn 100% học phí cho thủ khoa

Đại học Công nghiệp Hà Nội miễn 100% học phí cho thủ khoa

0
Đại học Công nghiệp Hà Nội miễn 100% học phí cho thủ khoa
Năm học 2020-2021, Đại học Công nghiệp Hà Nội miễn 100% học phí trong 4 năm cho 9 thủ khoa tại 9 tổ hợp xét tuyển của 37 chuyên ngành.

Trường xét tuyển theo hai hình thức là tuyển thẳng hoặc dựa vào kết quả thi THPT quốc gia 2020.

Đại học Công nghiệp Hà Nội tuyển 7.120 sinh viên tại 37 ngành, trong đó Kế toán nhiều nhất với 770. Nhiều ngành tuyển 400-500 như: Quản trị kinh doanh (450), Công nghệ kỹ thuật cơ khí (480), Công nghệ kỹ thuật ôtô (450), Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử (510), Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông (470).

So với năm 2019, trường mở thêm 5 ngành mới gồm: Công nghệ vật liệu dệt, may; Kỹ thuật hệ thống công nghiệp; Công nghệ kỹ thuật khuôn mẫu; Ngôn ngữ Nhật. Riêng Tiếng Việt và văn hóa Việt Nam được dành riêng cho người nước ngoài tốt nghiệp THPT tại Việt Nam.

9 tổ hợp môn được chấp nhận là: A00 (Toán , Vật lý, Hóa học), A01 (Toán, Vật lý, Tiếng Anh), B00 (Toán, Hóa học, Sinh học), C00 (Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý), D01 (Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh), D04 (Toán, Ngữ văn, Tiếng Trung Quốc), D06 (Toán, Ngữ Văn, Tiếng Nhật), D07 (Toán, Hóa học, Tiếng Anh), D14 (Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh).

Đặc biệt, 9 thí sinh thủ khoa của 9 tổ hợp và những em đạt giải nhất cuộc thi học sinh giỏi, khoa học cấp quốc gia được miễn 100% học phí trong 4 năm. 15 á khoa và thí sinh giành giải nhì, ba tại các cuộc thi quốc gia được miễn 100% năm thứ nhất.

Yêu cầu và chỉ tiêu cụ thể từng ngành:

TTTên ngànhChỉ tiêuTổ hợp XT
1Thiết kế thời trang40A00, A01, D01, D14
2Quản trị kinh doanh450A00, A01, D01
3Marketing120A00, A01, D01
4Tài chính – Ngân hàng120A00, A01, D01
5Kế toán770A00, A01, D01
6Kiểm toán120A00, A01, D01
7Quản trị nhân lực120A00, A01, D01
8Quản trị văn phòng120A00, A01, D01
9Khoa học máy tính120A00, A01
10Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu70A00, A01
11Kỹ thuật phần mềm240A00, A01
12Hệ thống thông tin120A00, A01
13Công nghệ kỹ thuật máy tính130A00, A01
14Công nghệ thông tin390A00, A01
15Công nghệ kỹ thuật cơ khí480A00, A01
16Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử280A00, A01
17Công nghệ kỹ thuật ôtô450A00, A01
18Công nghệ kỹ thuật nhiệt140A00, A01
19Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử510A00, A01
20Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông470A00, A01
21Công nghệ kỹ thuật điều khiển và TĐH280A00, A01
22Công nghệ kỹ thuật hoá học140A00, B00, D07
23Công nghệ kỹ thuật môi trường50A00, B00, D07
24Công nghệ thực phẩm120A00, B00, D07
25Công nghệ dệt, may170A00, A01, D01
26Công nghệ vật liệu dệt, may50A00, A01, D01
27Kỹ thuật hệ thống công nghiệp50A00, A01
28Công nghệ kỹ thuật khuôn mẫu40A00, A01
29Ngôn ngữ Anh180D01
30Ngôn ngữ Trung Quốc100D01, D04
31Ngôn ngữ Hàn Quốc70D01
32Ngôn ngữ Nhật70D01, D06
33Tiếng Việt và văn hóa Việt Nam20Người nước ngoài tốt nghiệp THPT
34Kinh tế đầu tư60A00, A01, D01
35Du lịch140C00, D01, D14
36Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành180A00, A01, D01
37Quản trị khách sạn140A00, A01, D01

Năm 2019, điểm trúng tuyển Đại học Công nghiệp dao động 16-21,3. Ba ngành có đầu vào cao nhất là Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (23,1), Công nghệ thông tin (22,8 điểm) và Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử (22,35).


Comments

comments