Bài 1 (trang 193 SGK Hóa 11): Ghi Đ (đúng) hoặc S (sai) vào ô trống bên cạnh các câu sau :
Lời giải:
Bài 2 (trang 193 SGK Hóa 11): Từ benzen và các chất vô cơ cần thiết có thể điều chế được các chất sau:
2,4,6-tribomphenol (1) ; 2,4,6-trinitrophenol (2)
Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
Lời giải:
Bài 3 (trang 193 SGK Hóa 11): Cho 14,0 gam hỗn hợp A gồm phenol và etanol tác dụng với natri dư thu được 2,24 lít khí hidro (đktc)
a. Viết các phương trình hóa học xảy ra.
b. Tính thành phần phần trăm khối lượng của mỗi chất trong A.
c. Cho 14,0 gam hỗn hợp A tác dụng với HNO3 thì thu được bao nhiêu gam axit picric (2,4,6- trinitrophenol)?
Lời giải:
Vậy ta sẽ thu được 22,9 g axit picric.
Bài 4 (trang 193 SGK Hóa 11): Cho từ từ phenol vào nước brom; stiren vào dung dịch brom trong CCl4. Nêu hiện tượng và viết các phương trình hóa học.
Lời giải:
Bài 5 (trang 193 SGK Hóa 11): Sục khí CO2 vào dung dịch natri phenolat thấy dung dịch vẩn đục, trong dung dịch có NaHCO3 được tạo thành. Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra và giải thích. Nhận xét về tính axit của phenol.
Lời giải:
– Dung dịch bị vẩn đục là do phản ứng tạo ra phenol.
– Nhận xét về tính axit của phenol: Phenol có tính axit yếu hơn nấc thứ nhất của axit cacbonic H2CO3, nên bị axit cacbonic đẩy ra khỏi dung dịch muối.
Bài 6 (trang 193 SGK Hóa 11): Viết các phương trình hóa học điều chế:
– phenol từ benzen (1)
– stiren từ etylbenzen (2)
Các chất vô cơ cần thiết coi như có đủ.
Lời giải:
– (1) Điều chế phenol phenol từ benzen:
C6H6 + Br2 —Fe, to→ C6H5Br + HBr
C6H5Br + 2NaOHđặc —to cao, P cao→ C6H5ONa + NaBr + H2O
C6H5ONa + CO2 + H2O —to→ C6H5OH + NaHCO3
– (2) Điều chế stiren từ etybenzen: