fbpx
Home Tài liệu luyện thi Môn Sử Phần 2 – Chương 4 – Bài 23: Khôi phục và phát triển kinh tế- xã hội miền Bắc- Giải phóng hoàn toàn miền nam (1973-1975) (phần 2)

Phần 2 – Chương 4 – Bài 23: Khôi phục và phát triển kinh tế- xã hội miền Bắc- Giải phóng hoàn toàn miền nam (1973-1975) (phần 2)

0

Câu 16. Chiến dịch Hồ Chí Minh diễn ra trong khoảng thời gian nào ?

A.Từ ngày 16/4 đến ngày 30/4/1975.

B. Từ ngày 26/4 đến ngày 30/4/1975.

C. Từ ngày 9/4 đến ngày 30/4/1975.

D. Từ ngày 21/4 đến ngày 30/4/1975.

Câu 17. Ai là Tổng thống cuối cùng của Chính phủ Sài Gòn ?

A. Nguyễn Vãn Thiệu.         B. Nguyễn Cao Kì.

C. Trần Văn Hương.         D. Dương Văn Minh.

Câu 18. Ai là người đầu tiên cắm lá cờ trên nóc Dinh Độc lập ngày 30/4/1975?

A. Đãng Toàn.         B. Bùi Quang Thận.

C. Nguyễn Văn Tập.         D. Hoàng Đăng Vinh.

Câu 19.Vì sao nói cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân ta là một cuộc dụng đầu lịch sử ?

A. Vì đây là cuộc đấu tranh của một dân tộc nhược tiểu chống lại một đế quốc số 1 thế giới.

B. Vì đây là một cuộc chiến tranh xâm lược, phi nghĩa đứng về phía Mĩ – một đại diện cho chủ nghĩa đế quốc.

C. Vì đây là một cuộc chiến phản ánh tập trung những mâu thuẫn cơ bản của thời đại.

D. Vì đây là một cuộc chiến tranh chống chủ nghĩa thực dân mới của Mĩ, thực hiện giải phóng dân tộc, thống nhất đất nước đầu tiên giành thắng lợi.

Câu 20. Sau chiến thắng Tây Nguyên, ngày 25/3/1975, Trung ương đã họp và ra nghị quyết khẳng định : “Phải tập trung nhanh nhất lực lượng, binh khí, kĩ thuật và vật chất giải phóng Miền Nam trước … “.

A. Trước mùa đông 1975.

B. Trước mùa khô 1975.

C. Trước mùa thu 1975.

D. Trước mùa mua 1975.

Câu 21. Âm mưu thâm độc nhất của Mĩ sau Hiệp định Pa-ri?

A. Rút nhỏ giọt quân Mĩ về nước.

B. Để lại quân đồng minh ở lại chiến đấu ở miền Nam.

C. Giữ lại hơn 2 vạn cố vấn quân sự.

D. Viện trợ cho chính quyền Sài Gòn để tiếp tục thực hiện chiến lược “Việt Nam hoá” chiến tranh.

Câu 22. Điều nào sau đây chứng tỏ chính quyền, quân đội Sài Gòn phá hoại Hiệp định Pa-ri?

A. Tiến hành chiến dịch “tràn ngập lãnh thổ”, mở những cuộc hành quân “bình định – lấn chiếm” vùng giải phóng.

B. Nhận viện trợ kinh tế của Mĩ.

C. Nhận viện trợ quân sự của Mĩ.

D. Lập Bộ chỉ huy quân sự.

Câu 23. Cuối 1974 đầu 11975, ta mở đợt hoạt động quân sự Đông – Xuân trọng tâm là đâu?

A. Đồng bằng Nam bộ.

B. Đồng bằng sông Cửu Long và Đông Nam bộ.

C. Trung bộ và Khu V.

D. Mặt trận Trị – Thiên.

Câu 24.Thắng lợi tiêu biểu nhất trong các hoạt động quân sự Đông – Xuân 1974 – 1975 là :

A. Chiến thắng Đường 9 – Nam Lào.

B. Đánh bại cuộc hành quân “Lam Son 719” của Mĩ và quân đội Sài Gòn.

C. Chiến dịch Đường 14 – Phước Long.

D. Chiến dịch Tây Nguyên.

Câu 25. Sau Hiệp định Pa-ri, so sánh lực lượng giữa ta và địch đã thay đối. Điều nào sau đây không đúng?

A. Quân Mĩ và Đồng minh rút về nước, chính quyền Sài Gòn mất chỗ dựa.

B. Viện trợ của Mĩ về quân sự, kinh tế, tài chính tăng gấp đôi.

C. Miền Bấc hoà bình có điều kiện đẩy mạnh sản xuất, tăng tiềm lực kinh tế, quốc phòng chi viện cho miền Nam.

D. Miền Nam vùng giải phóng được mở rộng, sản xuất đẩy mạnh, tăng nguồn lực tại chỗ.

Câu 26. Thực hiện Nghị quyết Hội nghị Trung ương lần thứ 21 của Đảng, từ cuối 1973 đến 1 – 1975 quân dân ta đã:

A. Kiên quyết đánh trả địch trong các cuộc hành quân “bình định – lấn chiếm”.

B. Bảo vệ, mở rộng vùng giải phóng.

C. Giải phóng Đường 14, thị xã và toàn tỉnh Phước Long.

D. Giải phóng Buôn Ma Thuột.

Câu 27. Kế hoạch giải phóng miền Nam được bộ Chính trị Trung ương Đảng đề ra trong 2 năm, đó là 2 năm nào?

A. 1972 – 1973.         B. 1973 – 1974.

C. 1975 – 1976.         D. 1976- 1977.

Câu 28.Chủ trương, kế hoạch giải phóng Miền Nam khẳng định tính đúng đắn và linh hoạt trong lãnh đạo của Đảng thể hiện ở điểm nào?

A. Trong năm 1975 tiến công địch trên quy mô rộng lớn.

B. Năm 1976, giải phóng hoàn toàn miền Nam.

C. Nếu thời cơ đến đầu hoặc cuối 1975, thi lập tức giải phóng miền Nam trong năm 1975.

D. Tranh thủ thời cơ, đánh thắng nhanh để đỡ thiệt hại về người và của cho nhân dân, giữ gìn tốt cơ sở kinh tế, công trình văn hoá… giảm bớt sự tàn phá của chiến tranh

Câu 29. Hoàn cảnh lịch sử nào là thuận lợi nhất để từ đó Đảng đề ra chủ trương, kế hoạch giải phóng miền Nam?

A. Quân Mĩ và quân Đồng minh đã rút khỏi miền Nam, ngụy mất chỗ dựa.

B. So sánh lực lượng thay đổi có lợi cho ta, nhất là sau chiến thắng Phước Long.

C. Khả năng chi viện của miền Bắc cho tiền tuyến miền Nam.

D. Mĩ cắt giảm viện trợ cho chính quyền Sài Gòn.

Câu 30.Bất kì trong tình huống nào, con đường giành thắng lợi của cách mạng miền Nam cũng là con đường bạo lực, ngoài ra không có đường nào khác. Hãy nêu xuất xứ câu nói trên.

A. Trong Hội nghị lần thứ 15 của Đảng (1 – 1959).

B. Trong Hội nghị lần thứ 21 của Đảng (7 – 1973).

C. Trong Hội nghị Bộ Chính trị (30-9 đến 7 – 10 – 973).

D. Trong Hội nghị Bộ Chính trị mở rộng (18 – 12 – 1974 đến 8 – 1 – 1975).

Đáp án

Câu 16 17 18 19 20 21 22 23
Đáp án b d b c d d a b
Câu 24 25 26 27 28 29 30
Đáp án c b a c d b a

Comments

comments