Câu 15. Những tỉnh đầu tiên phải đương đầu với cuộc chiến tranh phá hoại bằng không quân và hải quân của Mĩ ?
A. Quảng Bình, Hải Phòng, Nghệ An.
B. Hải Phòng, Nghệ An, Thanh Hoá.
C. Quảng Ninh, Hà Tĩnh, Thanh Hoá.
D. Quảng Bình, Nghệ An, Quảng Ninh.
Câu 16. Chiến tranh phá hoại lần thứ nhất diễn ra trong khoảng thời gian nào?
A. Ngày 5 – 8 – 1964 đến ngày 1 – 1 – 1968.
B. Ngày 5 – 8 – 1964 đến ngày 1-11- 1968.
C. Ngày 7 – 2 – 1965 đến ngày 1 – 1 – 1968.
D. Ngày 7 – 2 – 1965 đến ngày 1-11 – 1968.
Câu 17. Đặc điểm tinh hình miền Bắc năm 1965 là:
A. Công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội bị gián đoạn.
B. Quân dân miền Bắc trực tiếp đương đầu với đế quốc Mĩ xâm lược.
C. Miền Bắc đẩy mạnh thực hiện nghĩa vụ hậu phương lớn với tiền tuyến lớn Miền Nam.
D. Tất cả các ý trên.
Câu 18. Thành tích của quân dân Miền Bắc trong cuộc chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần thứ nhất của đế quốc Mĩ là :
A. Bắn rơi, phá hủy 3.243 máy bay, trong đó có 6 máy bay B.52.
B. Bắn rơi, phá huỷ 3.423 máy bay, trong đó có 5 máy bay B.52.
C. Bắn rơi, phá hủy 3.423 máy bay, trong đó có 8 máy bay B.52.
D. Bắn rơi, phá huỷ 3.243 máy bay, trong đó có 5 máy bay B.52.
Câu 19. Điền thêm từ còn thiếu trong câu nói sau của Hồ Chủ tịch : “… cũng là một mặt trận, mỗi cán bộ, công nhân, thanh niên xung phong ngành … là một chiến sĩ”.
A. Giao thông vận tải.
B. Sản xuất nông nghiệp.
C. Kinh tế.
D. Văn hoá.
Câu 20. Một phong trào thi đua của nhân dân miền Bắc trên lĩnh vực sản xuất nông nghiệp trong những năm chống chiến tranh phá hoại của đế quốc Mĩ?
A. “Ba mục tiêu”. B. “Ba điểm cao”.
C. “Hai giỏi”. D. “Ba tốt”.
Câu 21. Tình hình kinh tế miền Bắc trong thời kì 1965 – 1968 ?
A. Các trung tâm công nghiệp lớn đều phân tán về các địa phương.
B. Nhà nước ưu tiên phát triển công nghiệp nặng.
C. Phong trào hợp tác hoá trong sản xuất nông nghiệp được phát động rầm rộ.
D. Tất cả các ý trên.
Câu 22. Thực hiện chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh”, Mĩ đã :
A. Tăng cường quân đội viễn chinh Mĩ sang chiến trường Miền Nam.
B. Tăng cường hệ thống cố vấn Mĩ cho Miền Nam, cùng với một số lượng lớn quân đội chư hầu.
C. Quân đội ngụy được phát triển nhằm thay thế dần vai trò của quân Mĩ trên chiến trường.
D. Giữ nguyên số quân Mĩ và chư hầu ở miền Nam, phát triển nguy quân thành lực lượng chủ lực để có thể đương đầu với Việt cộng.
Câu 23. Điểm giống nhau giữa chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” với “Việt Nam hoá chiến tranh” ?
A. Quân đội ngụy là lực lượng chủ lực.
B. Quân đội ngụy là một bộ phận của lực lượng chủ lực “tìm diệt”.
C. Vai trò của quân Mĩ và hệ thống cố vấn Mĩ giảm dần.
D. Hệ thống cố vấn Mĩ được tăng cường tối đa, trong khi đó viện trợ Mĩ giảm dần.
Câu 24. Điểm khác nhau giữa chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh” với các chiến lược chiến tranh khác là gì ?
A. Trong chiến, lược “Việt Nam hoá chiến tranh”, quân đội ngụy được xem là một lực lượng xung kích ở Đông Dương.
B. Trong chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh”, quân đội Mĩ vẫn được xem là một lực lượng xung kích ở Đông Dương.
C. Trong chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh”, quân đội ngụy được xem là quân chủ lực trong nhiệm vụ “bình định” Đông Dương.
D. Tất cả các ý trên.
Câu 25. Vì sao nói với việc Mĩ áp dụng chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh”, cuộc kháng chiến của nhân dân dã bước sang một giai đoạn phức tạp, ác liệt ?
A. Vì quân đội Mĩ rút dần, nhưng quân đội ngụy tăng mạnh cùng với sự viện trợ lớn của Mĩ.
B. Vì cuộc “Việt Nam hoá chiến tranh” gắn với âm mưu dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương.
C. Vì Mĩ còn lợi dụng những chia rẽ, bất đổng trong phe Xã hội chủ nghĩa dể tiến hành các hoạt động ngoại giao nhằm chia rẽ, cô lập cách mạng Việt Nam.
D. Tất cả các ý trên.
Câu 26. Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hoà Miền Nam Việt Nam được thành lập có ý nghĩa gì ?
A. Khẳng định những thắng lợi to lớn của cách mạng Miền Nam trên lĩnh vực quân sự.
B. Đây là một thắng lợi trong quá trình hoàn chỉnh hệ thống chính quyền cách mạng miền Nam, đáp ứng yêu cầu cấp thiết của mặt trận đấu tranh ngoại giao.
C. Cách mạng miền Nam đã có đủ cơ sở pháp lí để đấu tranh chống lại chính quyền Sài Gòn trên mặt trận ngoại giao.
D. Tất cả các ý trên.
Câu 27. Khi nào thì cuộc xâm lược của đế quốc Mĩ mờ rộng phạm toàn Đông Dương ?
A. 1965. B. 1968. C. 1970. D. 1969.
Câu 28. Hướng tiến công của Mĩ trong cuộc hành quân chiến lược “Lam Sơn 719” ?
A. Đông Nam Bộ.
B. Liên khu V.
C. Đường 9 – Nam Lào.
D. Chiến khu Dương Minh Châu.
Đáp án
Câu | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 | 21 |
Đáp án | d | b | d | a | a | a | a |
Câu | 22 | 23 | 24 | 25 | 26 | 27 | 28 |
Đáp án | c | a | a | d | b | c | c |