Câu 29. Tên của một phong trào của học sinh, sinh viên miền Nam trong những năm chống Mĩ ?
A. Xếp bút nghiên.
B. Hát cho đồng bào tôi nghe.
C. Năm xung phong.
D. Ba sẵn sàng.
Câu 30. Một bài hát nổi tiếng trong phong trào học sinh, sinh viên miền Nam là :
A. Cùng nhau đi Hồng binh.
B. Tự nguyện.
C. Hoa xuân ca.
D. Câu hò bên bến Hiền Lương.
Câu 31. Ý nghĩa lịch sử của cuộc tiến công chiến lược năm 1972 ?
A. Đánh dấu sự sụp đổ căn bản của chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh”.
B. Đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của chiến tranh thực dân mới của Mĩ.
C. Đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh”.
D. Đánh dấu sự tan rã hoàn toàn của quân đội Sàỉ Gòn.
Câu 32. Hướng tiến công chủ yếu của quân ta trong cuộc tiến công chiến lược 1972 ?
A. Đông Nam Bộ. B. Liên khu V.
C. Quảng Trị. D. Tây Nguyên.
Câu 33. Hội nghị cấp cao ba nước Đông Dương được tiến hành trong khoảng thời gian nào ?
A. Từ ngày 24 đến 30 – 3 – 1970.
B. Từ ngấy 24 đến ngày 25-4- 1970.
C. Từ ngày 24 đến ngày 27 – 5 – 1970.
D. Từ ngày 20 đến ngày 25 – 3 – 1970.
Câu 34. Thành tích của miền Bắc (năm 1970) trong sản xuất nông nghiệp ?
A. Sản lượng lương thực năm 1970 tăng hơn 60 vạn tấn so với năm 1968.
B. Sản lượng lương thực năm 1970 đạt hơn 60 vạn tán.
C. Sản lượng lương thực năm 1970 tăng 60% so với năm 1968.
D. Sản lượng lương thực năm 1970 tăng hơn 60 triệu tấn so với năm 1968.
Câu 35. Nhà máy thuỷ điện đầu tiên được xây dựng ở miền Bắc nước ta là:
A. Nhà máy Thuỷ điện Thác Bà.
B. Nhà máy Thuỷ điện Đa Nhim.
C. Nhà máy Thuỷ điện Trị An.
D. Nhà máy Thuỷ điện I-a-li.
Câu 36. Địa phương đầu tiên trên miền Bắc đạt năng suất 5 tấn thóc/ ha là :
A. Thái Bình. B. Nam Định.
C. Nghệ An. D. Nam Hà.
Câu 37. Thành tựu của miền Bấc trong thời kì khôi phục và phát triển kinh tế-xã hội 1969 – 1971?
A. Giá trị sản lượng công nghiệp năm 1971 tăng 142 % so với năm 1968.
B. Sản lượng lương thực năm 1970 tăng hơn 60% so với năm 1968.
C. Cuộc vận động hợp tác hoá trong sản xuất nông nghiệp đã đưa được 85% hộ nông dân vào làm ăn tập thể.
D. Tất cả các ý trên.
Câu 38. Chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai của đế quốc Mĩ diễn ra trong khoảng thời gian nào ?
A. Ngày 6 – 4 – 1972 đến ngày 29 – 12 – 1972.
B. Ngày 16 – 4 – 1972 đến ngày 29 – 12 – 1972.
C. Ngày 6 – 4 – 1972 đến ngày 15 – 1 – 1973.
D. Ngày 16 – 4-1972 đến ngày 15 – 1 – 1973.
Câu 39. Một trong những thị xã bị huỷ diệt trong chiến tranh phá hoại của đế quốc Mĩ?
A. Hà Đông. B. Đồng Hới.
C. Lào Cai. D. Hà Tĩnh.
Câu 40. Thành tích của quân dân miền Bắc trong chiến đấu chống chiến tranh phá hoại của Mĩ ?
A. Bắn rơi 735. máy bay trong đó có 16 máy bay B.52.
B. Bắn rơi 753 máy bay, trong đó có 61 máy bay B.52.
C. Bắn rơi 735 máy bay, trong đó có 61 máy bay B.52.
D. Bắn rơi 754 máy bay, trong đó có 36 máy bay B.52.
Câu 41. Trong kháng chiến chống Mĩ, cứu nước, miền Bắc đã chi viện cho những chiến trường nào ?
A. Miền Bắc. B. Lào.
C. Campuchia. D. Tất cả các ý kiến trên.
Câu 42. Thành tích của quân dân Thủ đô trong trận “Điện Biên Phủ trên không” ?
A. Bắn rơi 18 máy bay trong đó có 4 máy bay B.52.
B. Bắn roi 81 máy bay, trong đó có 43 máy bay B.52.
C. Bắn rơi 81 máy bay, trong đó có 34 máy bay B.52.
D. Bắn rơi 43 máy bay, trong đó có 18 máy bay B.52.
Đáp án
Câu | 29 | 30 | 31 | 32 | 33 | 34 | 35 |
Đáp án | b | b | c | c | b | a | a |
Câu | 36 | 37 | 38 | 39 | 40 | 41 | 42 |
Đáp án | a | a | c | b | c | d | c |