fbpx
Home Tài liệu luyện thi Môn Sử Phần 2 – Chương 3 – Bài 19: Bước phát triển mới của cuộc kháng chiến toàn quốc chống Pháp (1950-1953) (phần 6)

Phần 2 – Chương 3 – Bài 19: Bước phát triển mới của cuộc kháng chiến toàn quốc chống Pháp (1950-1953) (phần 6)

0

Câu 67. Lúc nào Đảng ra hoạt động công khai?

A. 1936          B. 1939.          C. 1945.          D. 1951.

Câu 68. Nhiệm vụ chủ yếu trước mắt của cách mạng Việt Nam trong Báo cáo chinh trị do Chủ tịch Hồ Chi Minh trình bày tại Đại hội Đảng lần thứ II là gì?

A. Đánh đổ đế quốc phong kiến, làm cách mạng dân tộc dân chủ.

B. Đánh đổ thực dân Pháp giành độc lập dân tộc.

C. Tiêu diệt thực dân Pháp và đánh bại bọn can thiệp Mĩ, giành thống nhất độc lập hoàn toàn, bảo vệ hoa binh thế giới.

D. Đánh bại cuộc chiến tranh xâm lược của Pháp có đế quốc Mĩ giúp sức.

Câu 69. Đại hội lần thứ II của Đảng chứng tỏ:

A. Đảng ta ngày càng được tôi luyện và trưởng thành.

B. Mối quan hệ giữa Đảng và quần chúng được củng cố.

C. Niềm tin của quần chúng nhân dân với Đảng được nâng cao.

D. Câu A và B đúng.

Câu 70. Là mốc đánh dấu bước trưởng thành của Đảng trong quá trình lãnh đạo đánh dấu bước phát triển mới của cuộc kháng chiến chống Pháp là “Đại hội kháng chiến thắng lợi”. Đó là ý nghĩa của:

A. Hội nghị thành lập Đảng (đầu 1930).

B. Hội nghị lần thứ nhất của Đảng (10 – 1930).

C. Đại hội lần thứ I của Đảng (1935).

D. Đại hội lần thứ II của Đảng (2 – 1951).

Câu 71. Ngày 11 – 3 – 1951 Hội nghị đại biểu của nhân dân ba nước Đông Dương đã thành lập tổ chức

A. Liên minh Việt – Miền – Lào.

B. Mặt trận Việt – Miền – Lào.

C. Liên minh nhân dân Việt – Miền – Lào.

D. Mặt trận thống nhất Việt – Miền – Lào.

Câu 72. Để bồi dưỡng sức dân trước hết là nông dân, đâu 1953 Đảng và Chính phủ đã có chủ trương gì?

A. Chấn chỉnh chế độ thuế khoá.

B. Cuộc vận động lao động sản xuất, thực hành tiết kiệm

C. Xây dựng nền tài chính, ngân hàng, thương nghiệp.

D. Phát động quần chúng triệt đề giám tô vá cãi cách ruộng đất.

Câu 73. Tháng 11/1953 Hội nghị toàn quốc của Đảng thông qua vấn đề gì?

A. Cương lĩnh ruộng đất.

B. Luật cải cách ruộng đất.

C. Quyết định cải cách ruộng đất ở vùng tự do.

D. Thực hiện giảm tô và đợt 1 cải cách ruộng đất.

Câu 74. Từ tháng 4 – 1953 đến tháng 7 – 1954 ta đã thực hiện tất cả:

A. 4 đợt giảm tô và 1 đợt cải cách ruộng đất.

B. 5 đợt giảm tô.

C. 5 đợt giảm tô và 1 đợt cải cách ruộng đất.

D. 4 đợt giảm tô.

Câu 75. Từ 1951 đến 1952, về chính trị có sự kiện gì quan trọng nhất?

A. Đại hột Đàng toàn quốc lần thứ II (2 -1951).

B. Đại hột thống nhắt Việt minh – Liên Việt (3 – 3 – 1951 ).

C. Hội nghị thành lập “Liên minh nhân dân Việt – Miên – Lào”.

D. Đại hội anh hùng và chiến sỹ thi đua toàn quốc lần thứ I (1 – 5 – 1952).

Câu 76. Trong kháng chiến chống Pháp trên mặt trận kinh tế, Đảng và Chính phủ đã đề ra 1 cuộc vận động lớn về sản xuất và tiết kiệm được diễn ra trong thời gian nào ?

A. 1951.       B.1952.

C. 1953.       D. 1954.

Câu 77. Đại hội tổng kết, biểu dương thành tích thi đua yêu nước đã chọn được

A. 5 anh hùng.          B. 5 anh hùng.          C. 7 anh hùng.          D. 8 anh hùng.

Câu 78. Trong kháng chiến chống Pháp (1951 – 1953) để xây dựng hậu ,phương vững mạnh, sự kiện nào sau đây mang lại lợi ích cho nông dân trực tiếp và cụ thể nhất?

A. Thành lập ngân hàng Quốc gia việt Nam ( 951).

B. Ban hành chinh sách về thuế nông nghiệp (195 ).

C. Phát hành đồng giấy bạc Việt Nam mới (1951).

D. Chính phủ đề ra cuộc vận động lao động sản xuất và thực hiện tiết kiệm (1952).

Câu 79. Đảng và Chính phủ chủ trương phát động quần chúng triệt để giảm tô, thực hiện giảm tức và cải cách ruộng đất vì nhiều lý do, lý do nào sau đây không đúng ?

A. Xoá bỏ sự bóc lột của địa chủ phong kiến đối với nông dân.

B. Thực hiện khẩu hiệu “người cày có ruộng”.

C. Nông dân phấn khởi, ủng hộ cuộc kháng chiến.

D. Vì giai cấp địa chủ là trợ lực cho cuộc kháng chiến.

Đáp án

Câu 67 68 69 70 71 72 73
Đáp án d d c d a a c
Câu 74 75 76 77 78 79
Đáp án a a b c d d

Comments

comments