fbpx
Home Tài liệu luyện thi Môn Sử Phần 2 – Chương 3 – Bài 19: Bước phát triển mới của cuộc kháng chiến toàn quốc chống Pháp (1950-1953) (phần 5)

Phần 2 – Chương 3 – Bài 19: Bước phát triển mới của cuộc kháng chiến toàn quốc chống Pháp (1950-1953) (phần 5)

0

Câu 54. Để thực hiện bồi dưỡng sức dân, nhất là nông dân, năm 1953 Đảng và Chính phủ có chủ trương gì?

A. Triệt để giảm tô, thực hiện giảm tức và cải cách ruộng đất.

B. Thực hiện khai hoang với khẩu hiệu “Tấc đất tấc vàng”.

C. Thực hành tiết kiệm.

D. Tất cả các chủ trương trên.

Câu 55. Bước vào Thu – Đông 1950, tình hình thế giới và Đông Dương có ảnh hưởng gì đến cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta?

A. Thắng lợi của cách mạng Trung Quốc 1 – 10 – 1949. Trung Quốc, Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa đặt quan hệ ngoại giao với Việt Nam.

B. Cuộc kháng chiến của Lào và Campuchia phát triển mạnh.

C. Pháp lệ thuộc Mĩ. Đế quốc Mĩ can thiệp sâu vào chiến tranh Đông Dương.

D. Cả ba vấn đề trên.

Câu 56. Đến đầu 1950, cuộc kháng chiến của ta có nhiều thuận lợi, thuận lợi nào có liên quan nhiều nhất đối với chiến dịch Biên giới?

A. 1 – 10 – 1949 nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa ra đời.

B. Đầu 1950, Trung Quốc, Liên Xô và một số nước xã hội chủ nghĩa công nhận và đặt quan hệ ngoại giao với ta.

C. Phong trào phản đối chiến tranh xâm lược Đông Dương của thực dân Pháp lên cao.

D. Cuộc kháng chiến của Lào và Campuchia phát triển mạnh.

Câu 57. Năm 1950 thực dân Pháp thực hiện kế hoạch Rơ-ve nhằm mục đích

A. Mở một cuộc tiến công quy mô lớn vào căn cử địa Việt Bắc.

B. Cô lập căn cứ địa Việt Bắc.

C. Khóa chặt biên giới Việt – Trung, thiết lập hành lang Đông Tây (từ Hải Phòng đến Sơn La).

D. Nhận được viện trợ về tài chính và quân sự của Mĩ.

Câu 58.Vì sao ta mở chiến dịch Biên giới 1950?

A. Tạo điều kiện để thúc đẩy cuộc khởi nghĩa của ta tiến lên một bước.

B. Khai thông biên giới, con đường liên lạc quốc tế giữa ta và Trung Quốc với các nước dân chủ thế giới.

C. Tiêu diệt một bộ phận lực lượng địch, khai thông biên giới Việt – Trung, mở rộng và củng cố căn cứ địa cách mạng.

D. Để đánh bại kế hoạch Rơ-ve.

Câu 59. Chiến dịch Biên giới nổ ra vào ngày:

A.15-9- 1950       B. 16 -9- 1950

c. 17 -9- 1950          D. 18-9-1950

Câu 60. Kết quả lớn nhất của ta trong chiến dịch Biên giới 1950 là

A. Loại khỏi vòng chiến đấu hơn 8000 quân địch.

B. Giải phóng vùng biên giới Việt – Trung dài 750 km từ Cao Bằng đến Đình Lập với 35 vạn dân.

C. Bảo vệ căn cứ địa Việt Bắc.

D. Ta giành được quyền chủ động trên chiến trường chính ở Bắc Bộ.

Câu 61. Thắng lợi này chứng minh sự trưởng thành của quân đội ta và cuộc kháng chiến từ thế phòng ngự sang thế tiến công. Đó là ý nghĩa lịch sử của chiến dịch nào?

A. Chiến dịch Việt Bắc 1947.

B. Chiến dịch Biên giới 1950.

C. Chiến dịch Tây Bắc 1952.

D. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954.

Câu 62. Sau thất bại trong chiến dịch Biên giới, Pháp có âm mưu gì mới?

A. Nhận thêm viện trợ của Mĩ, tăng viện binh.

B. Đẩy mạnh chiến tranh, giành lại quyền chủ động chiến lược đã mất.

C. Bình định mở rộng địa bàn chiếm đóng.

D. Bình định kết hợp phản công và tiến công lực lượng cách mạng.

Câu 63. “Kế hoạch Đờ – lát đờ Tát-xi-nhi” 12 – 1950 ra đời là kết quả của

A. Sự cấu kết giữa Pháp và Mĩ trong việc đẩy mạnh hơn nữa chiến tranh xâm lược Đông Dương.

B. Sự can thiệp ngày càng sâu của Mĩ vào chiến tranh xâm lược Đông Dương.

C. Sự “dính líu trực tiếp” của Mĩ vào cuộc chiến tranh Đông Dương.

D. Sự cứu vãn tình thế sa lầy trên chiến trường của Pháp.

Câu 64. “Hiệp định phòng thủ chung Đông Dương” ngày 23 – 12 – 1950 được kí kết giữa:

A. Pháp và Nhật.

B. Pháp – Tuông Giới Thạch.

C. Mĩ và Pháp.

D. Mĩ và Nhật.

Câu 65. Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ II (2 -1951) họp tại đâu?

A. Hương Cảng (Trang Quốc).

B. Ma Cao (Trung Quốc).

C. Pác Pó (Cao Bằng).

D. Chiêm Hoá (Tuyên Quang).

Câu 66.Lúc nào Đảng ta có quyết định tạm thời rút vào hoạt động bí mật?

A 1939.          B.1936.          C. 1945.          D.1951.

Đáp án

Câu 54 55 56 57 58 59 60
Đáp án a d b c c b d
Câu 61 62 63 64 65 66
Đáp án b a c c d c

Comments

comments