Năm 2020, trường Đại học Tài nguyên và môi trường Hà Nội dành 1 phương thức để xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT cụ thể như sau:
Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội dự kiến phương án tuyển sinh đại học chính quy năm 2020 như sau:
1. Thông tin chung về trường
– Tên trường: Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội
– Mã trường: DMT
– Trụ sở chính: Số 41A, đường Phú Diễn, phường Phú Diễn, quận Bắc Từ Liêm, TP. Hà Nội.
– Phân hiệu: Số 04, đường Trần Phú, phường Ba Đình, thị xã Bỉm Sơn, tỉnh Thanh Hóa.
– Website Trường: www.hunre.edu.vn; www.tuyensinh.hunre.edu.vn
– Website Phân hiệu Thanh Hóa: http://tnmt.edu.vn/.
2. Thông tin tuyển sinh năm 2020
2.1. Đối tượng tuyển sinh:
Toàn bộ thí sinh đã tốt nghiệp THPT (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trung cấp, sau đây gọi chung là tốt nghiệp trung học. Người tốt nghiệp trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và được công nhận hoàn thành các môn văn hóa trong chương trình giáo dục THPT theo quy định.
2.2. Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh trong phạm vi toàn quốc
2.3. Phương thức tuyển sinh: Nhà trường xét tuyển theo 3 phương thức:
– Phương thức 1: Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển: Theo quy chế của Bộ GDĐT.
– Phương thức 2: Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT;
– Phương thức 3: Xét tuyển theo kết quả học tập bậc THPT (Học bạ): cả năm lớp 11 (học kỳ 1, học kỳ 2) và học kỳ 1 lớp 12.
2.4. Chỉ tiêu dự kiến tuyển sinh:
Tổng chỉ tiêu trình độ đại học hệ chính quy: 3420 chỉ tiêu
- Chỉ tiêu tại trụ sở chính Hà Nội: 3210 chỉ tiêu.
STT | Ngành | Mã ngành | Tổ hợp môn xét tuyển | Chỉ tiêu xét tuyển | |
Theo kết quả thi TN THPT | Theo kết quả học bạ THPT | ||||
1 | Kế toán | 7340301 | A01, C00, C07, D01 | 185 | 185 |
2 | Quản trị kinh doanh | 7340101 | A01, C00, C07, D01 | 75 | 75 |
3 | Luật | 7380101 | A00, A01, C00, D01 | 75 | 75 |
4 | Bất động sản | 7340116 | A00, B00, C00, D01 | 50 | 50 |
5 | Marketing | 7340115 | A01, C00, C07, D01 | 50 | 50 |
Tổng khối ngành III | 435 | 435 | |||
6 | Biến đổi khí hậu và phát triển bền vững | 7440298 | A00, A01, B02, D01 | 20 | 20 |
7 | Khí tượng khí hậu học | 7440221 | A00, A01, C01, D01 | 20 | 20 |
8 | Thủy văn học | 7440224 | A00, A01, C01, D01 | 20 | 20 |
9 | Sinh học ứng dụng | 7420203 | A00, B00, B02, D08 | 50 | 50 |
Tổng khối ngành IV | 110 | 110 | |||
10 | Công nghệ kỹ thuật môi trường | 7510406 | A00, B00, D01, D08 | 90 | 90 |
11 | Công nghệ thông tin | 7480201 | A00, A01, B00, D01 | 175 | 175 |
12 | Kỹ thuật địa chất | 7520501 | A00, A01, B00, D01 | 20 | 20 |
13 | Kỹ thuật trắc địa bản đồ | 7520503 | A00, B00, C09, D01 | 30 | 30 |
14 | Đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm | 7540106 | A00, B00, D01, D07 | 50 | 50 |
15 | Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | 7510605 | A01, C00, C07, D01 | 75 | 75 |
Tổng khối ngành V | 440 | 440 | |||
16 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 7810103 | A01, C00, C07, D01 | 175 | 175 |
17 | Kinh tế Tài nguyên thiên nhiên | 7850102 | A01, C00, C07, D01 | 25 | 25 |
18 | Quản lý biển | 7850199 | A01, B00, B02, D01 | 20 | 20 |
19 | Quản lý đất đai | 7850103 | A00, B00, C00, D01 | 155 | 155 |
20 | Quản lý tài nguyên nước | 7850198 | A00, A01, B00, D07 | 20 | 20 |
21 | Quản lý tài nguyên và môi trường | 7850101 | A00, B00, D01, D15 | 125 | 125 |
22 | Ngôn ngữ Anh | 7220201 | D01, D10, D14, D15 | 50 | 50 |
23 | Quản trị khách sạn | 7810201 | A01, C00, C07, D01 | 50 | 50 |
Tổng khối ngành VII | 620 | 620 | |||
Tổng khối ngành III+IV+V+VII | 1605 | 1605 |
- Chỉ tiêu tại phân hiệu tỉnh Thanh Hóa: 210 chỉ tiêu.
STT | Ngành | Mã ngành | Tổ hợp môn xét tuyển | Chỉ tiêu xét tuyển | |
Theo kết quả thi TN THPT | Theo kết quả học bạ THPT | ||||
1 | Kế toán | 7340301PH | A01, C00,C07, D01 | 10 | 20 |
Tổng khối ngành III | 10 | 20 | |||
2 | Công nghệ kỹ thuật môi trường | 7510406PH | A00, B00,D01, D08 | 10 | 20 |
3 | Kỹ thuật trắc địa – Bản đồ | 7520503PH | A00, B00, C09, D01 | 10 | 20 |
4 | Công nghệ thông tin | 7480201PH | A00, A01, B00, D01 | 10 | 20 |
Tổng khối ngành V | 30 | 60 | |||
5 | Quản lý đất đai | 7850103PH | A00, B00, C00, D01 | 10 | 20 |
6 | Quản lý tài nguyên và môi trường | 7850101PH | A00, B00, D01, D15 | 10 | 20 |
7 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 7810103PH | A01, C00, C07, D01 | 10 | 20 |
Tổng khối ngành VII | 30 | 60 | |||
Tổng khối ngành III+V+VII | 70 | 140 |
– Lưu ý: Thí sinh ĐKXT các mã ngành thuộc trụ sở chính (Hà Nội) sẽ học tại Hà Nội và các mã ngành thuộc phân hiệu Thanh Hóa sẽ học tại tỉnh Thanh Hóa.
Thông tin về tổ hợp môn xét tuyển:
STT | Mã tổ hợp | Môn xét tuyển | STT | Mã tổ hợp | Môn xét tuyển |
1 | A00 | Toán, Vật lý, Hóa học | 8 | C09 | Ngữ văn, Vật lý, Địa lý |
2 | A01 | Toán, Vật lý, Tiếng Anh | 9 | D01 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
3 | B00 | Toán, Hóa học, Sinh học | 10 | D07 | Toán, Hóa học, Tiếng Anh |
4 | B02 | Toán, Sinh học, Địa lý | 11 | D08 | Toán, Sinh học, Tiếng Anh |
5 | C00 | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý | 12 | D10 | Toán, Địa lý, Tiếng Anh |
6 | C01 | Toán, Vật lý, Ngữ văn | 13 | D14 | Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh |
7 | C07 | Ngữ văn, Vật lý, Lịch sử | 14 | D15 | Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh |
2.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT;
– Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào: Nhà trường xác định và công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Bộ GDĐT.
– Đối với thí sinh sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT để xét tuyển: Điểm xét tuyển là tổng điểm các bài thi/môn thi theo thang điểm 30 đối với từng bài thi/môn thi của từng tổ hợp xét tuyển và được làm tròn đến hai chữ số thập phân cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực không nhỏ hơn ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định.
– Đối với thí sinh sử dụng kết quả học bạ THPT để xét tuyển: Điểm xét tuyển là tổng điểm trung bình của 3 môn thuộc tổ hợp dùng để đăng ký xét tuyển theo kết quả học bạ THPT (tổng điểm trung bình kết quả học tập cả năm lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12) theo thang điểm 30 và được làm tròn đến hai chữ số thập phân, cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực không nhỏ hơn ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định.
– Mức chênh lệch điểm trúng tuyển giữa hai nhóm ưu tiên kế tiếp là 1,0 (một điểm), giữa hai nhóm khu vực kế tiếp là 0,25 (một phần tư điểm) tương ứng với tổng điểm 3 bài thi/môn thi (trong tổ hợp môn xét tuyển) không nhân hệ số theo thang điểm 10;
2.6. Tổ chức tuyển sinh năm 2020
Nhà trường tiếp nhận hồ sơ ĐKXT từ ngày 26/04/2020, một số thông tin chính như sau:
– Thời gian, hình thức tuyển sinh chi tiết sẽ được nhà trường thông báo theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
– Đối với phương thức xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT, thí sinh thực hiện đăng ký xét tuyển theo quy định và hướng dẫn tại trường THPT đang theo học.
– Đối với phương thức xét tuyển theo kết quả học tập bậc THPT (Học bạ), nhà trường nhận hồ sơ ĐKXT theo 03 hình thức dưới đây:
+ ĐKXT trực tiếp tại Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội.
- Trụ sở chính: Số 41A, đường Phú Diễn, phường Phú Diễn, quận Bắc Từ Liêm,Thành Phố Hà Nội.
- Phân hiệu tỉnh Thanh Hóa: Số 04, đường Trần Phú, phường Ba Đình, thị xã Bỉm Sơn, tỉnh Thanh Hóa.
Lưu ý: Thí sinh ĐKXT theo đúng mã ngành nơi có nguyện vọng học. Các mã ngành thuộc trụ sở chính (Hà Nội) sẽ học tại Hà Nội và các mã ngành thuộc phân hiệu Thanh Hóa sẽ học tại tỉnh Thanh Hóa. Không phân theo nơi ĐKXT.
+ ĐKXT qua bưu điện theo hình thức chuyển phát nhanh, chuyển phát bảo đảm gửi về địa chỉ như trên.
+ ĐKXT trực tuyến qua cổng thông tin tuyển sinh: www.tuyensinh.hunre.edu.vnhoặc http://tuyensinh.hunre.edu.vn/dang-ky-truc-tuyen.
– Hồ sơ ĐKXT bao gồm:
+ 01 phiếu ĐKXT có ghi rõ đợt xét tuyển, điền đầy đủ các thông tin trên phiếu và có chữ ký của thí sinh (Thí sinh tải mẫu đơn ĐKXT từ địa chỉ website trường).
+ 01 phong bì đã dán sẵn tem và ghi rõ địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh để nhà trường gửi giấy triệu tập thí sinh trúng tuyển.
+ 01 bản sao bản sao có công chứng học bạ THPT.
+ 01 bản sao có công chứng bằng tốt nghiệp THPT (đối với thí sinh tốt nghiệp từ năm 2019 trở về trước); 01 bản sao có công chứng Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời đối với thí sinh tốt nghiệp năm 2020.
+ 01 bản sao thẻ căn cước hoặc chứng minh thư nhân dân.
+ Nếu thí sinh thuộc đối tượng ưu tiên trong tuyển sinh, cần nộp thêm bản sao có công chứng các giấy tờ minh chứng để được hưởng chế độ ưu tiên.
– Đối với hồ sơ ĐKXT theo hình thức đăng ký trực tuyến: Thí sinh nhập đầy đủ thông tin, dữ liệu ĐKXT và gửi các hồ sơ minh chứng theo hướng dẫn trên cổng thông tin tuyển sinh tại địa chỉ website: www.tuyensinh.hunre.edu.vn. Sau khi trúng tuyển, tại thời điểm xác nhận nhập học, thí sinh nộp 01 bộ hồ sơ ĐKXT như trên để đối chiếu. Thí sinh chịu trách nhiệm với thông tin mình khai báo, trường hợp thông tin ĐKXT trực tuyến không đúng, nhà trường sẽ không công nhận kết quả trúng tuyển và từ chối nhập học hoặc buộc thôi học (nếu có).
– Nhà trường ưu tiên xét tuyển thẳng đối với những thí sinh tốt nghiệp tại các trường chuyên THPT đã đủ điều kiện ĐKXT và có tổng điểm 3 môn theo tổ hợp môn xét tuyển cộng điểm ưu tiên đối tượng, khu vực không nhỏ hơn ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định.
2.7. Quy định về khu vực, đối tượng ưu tiên trong tuyển sinh:
Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2.8. Các đối tượng được xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển vào trường:
Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.