Câu 106. Thành tựu lớn nhất miền Bắc đã đạt được trong thời kì kế hoạch 5 năm (1961-1965) là:
A. Công nghiệp, nông nghiệp đạt sản lượng cao đủ sức chi viện cho miền Nam.
B. Thương nghiệp góp phần phát triển kinh tế, củng cố quan hệ sản xuất, ổn định đời sống nhân dân.
C. Văn hoá giao dục, y tế phát triển, số học sinh phổ thông tăng 2,7 triệu.
D. Bộ mặt miền Bắc thay đổi, đất nước, xã hội, con người đều đổi mới.
Câu 107. Ý nghĩa lớn nhất của kế hoạch 5 năm (1961 – 1965) là:
A. Bộ mặt miền Bắc thay đổi khác trước rất nhiều.
B. Nền kinh tế miền Bắc đủ sức chi viện cho miền Nam.
C. Miền Bắc đủ sức để tự bảo vệ sự nghiệp xây dựng Chủ nghĩa xã hội.
D. Miền Bắc được củng cố và lớn mạnh, có khả năng tự bảo vệ và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ hậu phương.
Câu 108. Hạn chế lớn nhất của miền Bắc trong thời kỳ tiến hành Kế hoạch 5 năm (1961 – 1965) là:
A. Chủ trương phát triển chủ yếu thành phần kinh tế quốc doanh và hợp tác xã, hạn chế phát triển các thành phần kinh tế khác.
B. Chủ trương ưu tiên phát triển công nghiệp nặng, hiện đại hoá nên kinh tế vốn bé nhỏ.
C. Xoá bỏ thành phần kinh tế cá thê, tư nhân.
D. Có những sai lầm trong cải cách ruộng đất.
Câu 109. Đâu là hạn chế trong đường lối đưa miền Bắc tiến lên Chủ nghĩa xã hội?
A. Nông nghiệp được coi là cơ sở của công nghiệp.
B. Áp dụng khoa học – kĩ thuật, sử dụng cơ khí trong công nghiệp.
C. Phương châm tiến lên Chủ nghĩa xã hội nhanh, mạnh, vững chắc.
D. Từng bước nâng cao đời sống vật chất và văn hoá cho nhân dân.
Câu 110. Miền Bắc phải chuyển hướng xây dựng và phát triển kinh tế cho phù hợp với điều kiện thời chiến bắt đầu từ lúc nào?
A. 5 – 8 – 1964. B. 7 – 1 – 1965.
C. 7 -2 – 1965. D. 7 – 3 – 1965.
Câu 111. Âm mưu thâm độc nhất của “Chiến tranh đặc biệt” là gì?
A. Dùng người Việt đánh người Việt.
B. Sử dụng phương tiện chiến tranh và “cô vấn Mĩ.
C. Tiến hành dồn dân, lập “ấp chiến lược”.
D. Phá hoại cách mạng miền Bắc.
Câu 112. Nội dung nào sau đây nằm trong công thức của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”?
A. Được tiến hành quân đội tay sai, do “cố vấn” Mĩ chỉ huy, dựa vào vũ khí, trang bị kĩ thuật, phương tiện chiến tranh của Mĩ.
B. Tiến hành hoạt động phá hoại miền Bắc, phong tỏa biên giới.
C. Đưa quân chư hầu của Mĩ vào miền Nam Việt Nam.
D. Thực hiện Đông Dương hoá chiến tranh.
Câu 113. Yếu tố nào được xem là “xương sống” của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”?
A. Quân đội ngụy.
B. Chính quyền Sài Gòn.
C. “Ấp chiến lược”.
D. Đô thị (hậu cứ).
Câu 114. Mĩ – ngụy xây dựng hệ thống “Ấp chiến lược” nhằm mục đích gì?
A. Tách cách mạng ra khỏi dân, nhằm cô lập cách mạng.
B. Hỗ trợ chương trinh “bình định” miền Nam của Mĩ – ngụy.
C. Kìm kẹp, kiểm soát dân, nắm chặt dân.
D. Cả ba vấn đề trên.
Câu 115. Chiến thuật được sử dụng trong “Chiến tranh đặc biệt” là:
A. Dồn dân lập “ấp chiến lược”.
B. “Trực thăng vận”, “thiết xa vận”.
C. Càn quét tiêu diệt lực lượng cách mạng.
D. “Bình định” toàn bộ miền Nam.
Câu 116. Mục tiêu cơ ban của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” là gì?
A. “Bình định” miền Nam trong 8 tháng.
B. “Bình định” miền Nam trong 18 tháng.
C. “Bỉnh định” miền Nam có trọng điểm.
D. “Bình định” trên toàn miền Nam.
Câu 117. Cuộc đảo chính lật đổ chính quyền Ngô Đình Diệm diễn ra vào ngày:
A. 11 – 11 – 1963 B. 11 – 11 – 1960.
C. 22 – 11 – 1963. D. 1 – 11 – 1963.
Đáp án
Câu | 106 | 107 | 108 | 109 | 110 | 111 |
Đáp án | d | d | a | c | a | a |
Câu | 112 | 113 | 114 | 115 | 116 | 117 |
Đáp án | a | c | d | b | b | d |