Phần 1: Tác giả Tố Hữu
I. Hướng dẫn soạn bài
Câu 1 (trang 99 sgk Ngữ Văn 12 Tập 1):
Những nét lớn trong cuộc đời Tố Hữu:
– Tố Hữu (1920 – 2002) tên khai sinh là Nguyễn Kim Thành, quê ở Thừa Thiên Huế.
– Hoàn cảnh xuất thân: sinh ra trong một gia đình nhà nho nghèo, chính cha mẹ là người truyền cho Tố Hữu tình yêu tha thiết với văn học – dân gian, điều này ảnh hưởng đến đặc điểm thơ Tố Hữu đậm đà phong vị ca dao, dân ca.
– Cuộc đời:
+ Tham gia cách mạng từ rất sớm.
+ 1945 Tố Hữu là Chủ tịch ủy ban khởi nghĩa ở Huế.
+ Trong hai cuộc kháng chiến chống Pháp và Mĩ → 1986 Tố Hữu liên tục giữ những cương vị quan trọng trong bộ máy lãnh đạo của Đảng và nhà nước
+ Năm 1996, ông được tặng giải thưởng Hồ Chí Minh về văn học – nghệ thuật.
– Tố Hữu được xem là lá cờ đầu của văn nghệ cách mạng Việt Nam.
Câu 2 (trang 99 sgk Ngữ Văn 12 Tập 1):
Các chặng đường thơ của Tố Hữu luôn gắn bó và phản ánh chân thật chặng đường cách mạng Việt Nam:
1. Tập thơ Từ ấy (1937 – 1946)
– Vị trí: là chặng đường đầu tiên của đời thơ Tố Hữu
– Gồm ba phần: Máu lửa, Xiềng xích, Giải phóng.
* Máu lửa
– Hoàn cảnh sáng tác: thời kì mặt trận dân chủ.
– Nội dung:
+ Tâm sự của thanh niên đang băn khoăn đi tìm lẽ yêu đời.
+ Tấm lòng cảm thông sâu sắc với cuộc sống cơ cực của những người nghèo khổ trong xã hội.
+ Khơi dậy ở họ ý chí đấu tranh.
* Xiềng xích
– Hoàn cảnh sáng tác: những bài sáng tác trong nhà lao lớn ở Trung Bộ, Tây Nguyên.
– Nội dung:
+ Thể hiện tâm tư của một người trẻ tuổi tha thiết yêu đời và khát khao tự do.
+ Là ý chí kiên cường của người chiến sĩ quyết tâm tiếp tục chiến đấu ngay trong hoàn cảnh lao tù.
* Giải phóng
– Hoàn cảnh sáng tác: từ khi Tố Hữu đã vượt ngục đến với ngày đầu giải phóng vĩ đại của dân tộc.
– Nội dung: ca ngợi thắng lợi của cách mạng, ca ngợi nền độc lập, tự do cho Tổ quốc, khẳng định niềm tin vững chắc vào chế độ mới.
2. Tập thơ Việt Bắc (1946 – 1954)
– Hoàn cảnh sáng tác: cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp trường kì.
– Nội dung:
+ Là tiếng ca hùng tráng thiết tha về cuộc kháng chiến và con người kháng chiến.
+ Thể hiện tình cảm lớn, sâu đậm như tình quân dân, tình cảm tuyền tuyến hậu phương.
3. Tập thơ Gió lộng (1955 – 1961)
– Hoàn cảnh sáng tác: Đất nước bước vào giai đoạn cách mạng mới, miền Bắc khôi phục chế độ kinh tế và tiến lên CNXH, miền Nam tiếp tục cuộc kháng chiến chống Mĩ.
– Nội dung:
+ Ghi sâu ân tình cách mạng đã hồi sinh hững cuộc đời trong bóng tối.
+ Miền Bắc bước vào cuộc sống mới, tràn đầy niềm vui.
+ Tình cảm thiết tha, sâu sắc với miền Nam ruột thịt
4. Hai tập thơ Ra trận; Máu và hoa
– Hoàn cảnh sáng tác: cả nước trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước.
– Nội dung:
+ Tập Ra trận là bản anh hùng ca về miền Nam trong lửa đạn sáng ngời.
+ Tập Máu và hoa ghi lại một chặng đường cách mạng đầy gian khổ, khẳng định niềm tin sâu sắc vào sức mạnh tiềm tàng của quê hương, xứ sở cũng như của mỗi con người Việt Nam mới.
5. Tập thơ Một tiếng đờn (1992), Ta với ta (1999)
– Hoàn cảnh sáng tác: Đất nước thống nhất, bước vào thời kỳ xây dựng và đổi mới.
– Nội dung:
+ Thể hiện những suy tư, chiêm nghiệm mang tính phổ quát về cuộc đời và con người.
+ Nhà thơ vẫn kiên định niềm tin vào lí tưởng và con đường cách mạng.
Câu 3 (trang 100 sgk Ngữ Văn 12 Tập 1):
Thơ Tố Hữu mang tính chất trữ tình chính trị:
– Hồn thơ Tố Hữu luôn hướng tới cái ta chung với niềm vui lớn, con người lớn của cả con người cách mạng và cả dân tộc.
– Thơ Tố Hữu mang đậm tính sử thi, coi những sự kiện, chính trị lớn của đất nước là đối tượng thể hiện chủ yếu, luôn đề cập tới vấn đề có ý nghĩa lịch sử và toàn dân.
– Cảm hứng chủ đạo là cảm hứng lịch sử, dân tộc.
– Tác giả tập trung khắc họa bối cảnh rộng lớn, những biến cố mạnh mẽ tác động tới vận mệnh của dân tộc, vấn đề nổi bật trong thơ Tố Hữu là vận mệnh dân tộc.
– Con người trong thơ Tố Hữu là con người của sự nghiệp chung với những cố gắng phi thường.
– Nhân vật trữ tình mang phẩm chất tiêu biểu cho dân tộc, thậm chí mang tầm vóc lịch sử của thời đại.
Câu 4 (trang 100 sgk Ngữ Văn 12 Tập 1):
Tính dân tộc trong hình thức nghệ thuật thơ Tố Hữu biểu hiện:
– Thể thơ: Tố Hữu đặc biệt thành công khi vận dụng những thể thơ truyền thống dân tộc như thơ lục bát, thơ thất ngôn.
– Ngôn ngữ: sử dụng những từ ngữ và cách diễn đạt quen thuộc với dân tộc.
– Phát huy cao độ tính nhạc trong tiếng Việt, sử dụng từ láy tài tình, thanh điệu và các vần thơ.
Luyện tập
Câu 1 (trang 100 sgk Ngữ Văn 12 Tập 1):
Tự chọn bài thơ của Tố Hữu mà anh (chị) yêu thích để phân tích
Câu 2 (trang 100 sgk Ngữ Văn 12 Tập 1):
Nhà thơ Xuân Diệu nhận định về thơ Tố Hữu: “Tố Hữu đã đưa thơ chính trị lên đến trình độ thơ trữ tình”. Nói một cách khác, theo Xuân Diệu, thơ Tố Hữu là thơ trữ tình chính trị. Điểu này cũng dễ hiểu bởi Tố Hữu là một thi sĩ chiến sĩ. Ông sáng tác thơ ca nhằm mục đích trước hết là để phục vụ cho cuộc đấu tranh cách mạng, cho những nhiệm vụ cách mạng. Nhà thơ đã đem vào thơ cách mạng một tiếng nói trữ tình mới đặc sắc với những xúc cảm trực tiếp của một cái tôi trữ tình cách mạng, cái tôi ở hòa chung với cộng đồng xã hội trong đời sống cách mạng, trong cuộc đấu tranh cách mạng.