fbpx
Home Tin tuyển sinh Phương án tuyển sinh Đại học Sư phạm Hà Nội năm 2017

Phương án tuyển sinh Đại học Sư phạm Hà Nội năm 2017

0

Năm 2017.Trường Đại học Sư phạm Hà Nội tuyển 2900 chỉ tiêu cho 7 nhóm ngành, trong đó nhóm ngành 1 lấy 1415 chỉ tiêu.

A. Vùng tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước.

B. Phương thức tuyển sinh:

I. Xét tuyển: Trường dựa vào kết quả kỳ thi THPT Quốc Gia.

– Điều kiện xét tuyển: Tốt nghiệp THPT và có hạnh kiểm các kỳ đều đạt loại khá trở lên.

– Thời gian đăng ký xét tuyển và công bố kết quả xét tuyển: Theo qui định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

– Hình thức đăng ký xét tuyển: Theo qui định của Bộ Giáo dục và Đào tạo

II. Tuyển thẳng:

Các đối tượng theo quy định theo Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy của Bộ Giáo dục và Đào tạo, gọi tắt là XTT1. (Nộp hồ sơ theo qui định của Bộ GD và Đào tạo)
Đối tượng là học sinh tốt nghiệp THPT có thời gian học tập cả 3 năm tại các trường THPT chuyên của cả nước và các trường THPT trực thuộc trường ĐHSP Hà Nội, trường ĐHSP TP Hồ Chí Minh có thành tích học tập và rèn luyện tốt, các học sinh trong đội tuyển của các tỉnh/ Thành phố, các trường THPT chuyên của các trường đại học tham dự kỳ thi học sinh giỏi quốc gia (gọi tắt là XTT2). Cụ thể như sau:
Điều kiện đăng ký xét tuyển: Học sinh tốt nghiệp THPT năm 2017 và đạt học sinh giỏi tất cả các năm học THPT, đồng thời được xếp loại hạnh kiểm tốt tất cả các học kỳ.
Nguyên tắc xét tuyển
b1) Đối với các ngành SP Toán học, SP Toán học đào tạo giáo viên dạy Toán học bằng Tiếng Anh, Toán học (ngoài sư phạm), SP Vật lý, SP Vật lý đào tạo giáo viên dạy Vật lý bằng Tiếng Anh, SP Hóa học, SP Hóa học (đào tạo giáo viên dạy Hóa học bằng Tiếng Anh, SP Tin học, SP Tin học đào tạo giáo viên dạy Tin học bằng Tiếng Anh, Công nghệ thông tin xét theo tiêu chí và quy trình sau:

+ Trước hết, xét tuyển các học sinh trong đội tuyển tham dự kỳ thi học sinh giỏi quốc gia môn Toán đối với các ngành SP Toán học, SP Toán học đào tạo giáo viên dạy Toán học bằng Tiếng Anh, Toán học (ngoài sư phạm); môn Toán hoặc Vật lý với các ngành SP Vật lý, SP Vật lý đào tạo giáo viên dạy Vật lý bằng Tiếng Anh; môn Toán hoặc Vật lý hoặc Hóa học đối với các ngành SP Hóa học, SP Hóa học đào tạo giáo viên dạy Hóa học bằng Tiếng Anh, môn Toán hoặc Vật lý hoặc Hóa học hoặc Tin học đối với các ngành SP Tin học, SP Tin học đào tạo giáo viên dạy Tin học bằng Tiếng Anh, Công nghệ thông tin. Đối với các đối tượng này xét theo điểm thi học sinh giỏi quốc giatừ cao trở xuống đến hết chỉ tiêu. Nếu có nhiều hồ sơ có điểm bằng nhau thì xét đến tiêu chí tổng điểm ưu tiên đối tượng và điểmưu tiên khu vực (ĐƯT) (nếu có) theo Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy của Bộ Giáo dục và Đào tạo hiện hành

+ Nếu việc xét ở trên vẫn còn chỉ tiêu , xét theo điểm xét tuyển (ĐXT1):

ĐXT1 = ĐTBCN10 môn + ĐTBCN11 môn + ĐTBCN12 môn, trong đó ĐTBCN10 (tương ứng 11, 12) là điểm trung bình cả năm lớp10 (tương ứng 11, 12) của môn học tương ứng quy định ở phần trước. Nếu có nhiều hồ sơ có điểm ĐXT1 bằng nhau thì lần lượt xét đến tiêu chí phụ thứ nhất là đạt giải học sinh giỏi tỉnh/thành phố đối với môn tương ứng của lớp 11 hoặc 12, ĐƯT.

b2) Đối với các ngành còn lại xét tuyển các đối tượng là học sinh tốt nghiệp THPT có thời gian học tập cả 3 năm tại các trường THPT chuyên của cả nước và các trường THPT trực thuộc trường ĐHSP Hà Nội, trường ĐHSP TP Hồ Chí Minh thỏa mãn quy định ở mục a):

Xét theo điểm xét tuyển (ĐXT2):
ĐXT2 = (ĐTBCN10 môn 1 + ĐTBCN11 môn 1 + ĐTBCN12 môn 1 + ĐTBCN10 môn 2 + ĐTBCN11 môn 2 + ĐTBCN12 môn 2 + ĐTB CN10 môn 3 + ĐTBCN11 môn 3 + ĐTBCN12 môn 3) + ĐƯT (nếu có),

Trong đó ĐTBCN10 (tương ứng 11, 12) môn 1 (tương ứng 2, 3) là điểm trung bình cả năm lớp10 (tương ứng 11, 12) môn 1 (tương ứng môn 2, 3),ĐƯT là tổng điểm ưu tiên đối tượng và điểmưu tiên khu vực (nếu có) theo Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy của Bộ Giáo dục và Đào tạo hiện hành.

Xét tuyển lấy theo ĐXT2 từ cao xuống đến hết chỉ tiêu xét tuyển thẳng quy định cho đối tượng này.
Nếu có nhiều hồ sơ có ĐXT2 bằng nhau thì lần lượt xét tiếp đến tiêu chí phụ là điểm (trung bình ĐTBCN của 3 năm học) môn ưu tiên 1, điểm môn ưu tiên 2.
Quy định về hồ sơ
Phiếu đăng ký xét tuyển (theo mẫu quy định của trường – mẫu số 1 (xét theo ĐXT1) hoặc mẫu số 2 (xét theo ĐXT2))
Bản photo công chứng học bạ THPT
Bản photo công chứng giấy chứng nhận đạt giải học sinh giỏi tỉnh/thành phố đối với môn tương ứng của lớp 11 hoặc 12 (nếu có)
Bản sao các giấy tờ ưu tiên (nếu có)
Thí sinh chỉ được đăng ký xét tuyển thẳng vào 1 ngành.

Hình thức đăng ký: Thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng theo một trong hai hình thức sau
Nộp hồ sơ trực tiếp tại trường ĐHSP Hà Nội.
Nộp hồ sơ qua đường bưu điện theo hình thức chuyển phát nhanh về: Phòng Đào tạo – trường Đại học Sư phạm Hà Nội, 136 đường Xuân Thủy – Quận Cầu Giấy – Thành phố Hà Nội
Thời gian nộp hồ sơ và công bố kết quả xét tuyển thẳng:
Nộp hồ sơ từ ngày 01/6/2017 đến hết ngày 26/6/2017 (trong giờ hành chính, trừ ngày thứ 7, Chủ nhật và ngày lễ)
Xét tuyển, công bố kết quả 30/6/2017
Nộp các giấy tờ xác nhận thí sinh sẽ học tại trường từ ngày 07/7/2017 đến hết ngày 11/7/2017 Sau thời hạn này nếu thí sinh không nộp đủ các giấy tờ theo quy định, Nhà trường coi như thí sinh không có nguyện vọng học tại trường và sẽ xóa tên khỏi danh sách trúng tuyển.
Lệ phí xét tuyển thẳng: 30.000đ/01 hồ sơ
Chỉ tiêu và tổ hợp môn xét tuyển: Xem thông tin mục III
C. Các ngành tuyển sinh:

STT Tên trường.

Ngành học/ Tổ hợp xét tuyển

Mã ngành Chỉ tiêu XTT2 Tổng chỉ tiêu Môn thi ưu tiên XT 1 Môn thi ưu tiên XT 2
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI 2900
Mã trường: SPH

Địa chỉ: Số 136 Xuân Thuỷ, Cầu Giấy, HN

Điện thoại: 0916505815;0916388087;0916399262

Website: www.hnue.edu.vn

Nhóm ngành I

1415
1
  • SP Toán học
52140209 120
Toán, Vật lí, Hoá học 52140209A 30 120 Toán Vật lí
2 – SP Toán học (dạy Toán bằng tiếng Anh) 52140209 6 25
Toán, Vật lí, Hoá học 52140209B 9 Toán Vật lí
Toán, Vật lí, Tiếng Anh 52140209C 6 Toán Vật lí
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh 52140209D 4 Toán Tiếng Anh
3 – SP Tin học 52140210 35
Toán, Vật lí, Hoá học 52140210A 5 25 Toán Vật lí
Toán, Vật lí, Tiếng Anh 52140210B 10 Toán Tiếng Anh
4 – SP Tin học (dạy Tin bằng tiếng Anh) 52140210 25
Toán, Vật lí, Hoá học 52140210C 3 13 Toán Vật lí
Toán, Vật lí, Tiếng Anh 52140210D 12 Toán Tiếng Anh
5 – SP Vật lý 52140211 10 80
Toán, Vật lí, Hoá học 52140211A 45 Vật lí Toán
Toán, Vật lí, Tiếng Anh 52140211B 15 Vật lí Toán
Toán, Vật lí, Ngữ văn 52140211C 10 Vật lí Toán
6 – SP Vật lý (dạy Lý bằng tiếng Anh) 52140211 25
Toán, Vật lí, Hoá học 52140211D 5 Vật lí Toán
Toán, Vật lí, Tiếng Anh 52140211E 5 15 Vật lí Tiếng Anh
Toán, Vật lí, Ngữ văn 52140211G 5 Vật lí Toán
7 – SP Hoá học 52140212 80
Toán, Vật lí, Hoá học 52140212A 15 80 Hoá học Toán
8 – SP Hoá học (dạy Hoá bằng tiếng Anh) 52140212 25
Toán, Hoá học, Tiếng Anh 52140212B 5 25 Hoá học Tiếng Anh
9 – SP Sinh học 52140213 60
Toán, Vật lí, Hoá học 52140213A 10 Hoá học Toán
Toán, Hoá học, Sinh học 52140213B 10 50 Sinh học Hoá học
10 – SP Sinh học (dạy Sinh bằng tiếng Anh) 52140213 25
Toán, Vật lí, Tiếng Anh 52140213C 4 Tiếng Anh Toán
Toán, Sinh học, Tiếng Anh 52140213D 5 17 Sinh học Tiếng Anh
Toán, Hoá học, Tiếng Anh 52140213E 4 Tiếng Anh Hoá học
11 – SP Kĩ thuật công nghiệp 52140214 50
Toán, Vật lí, Hoá học 52140214A 5 30 Vật lí Toán
Toán, Vật lí, Tiếng Anh 52140214B 10 Vật lí Toán
Toán, Vật lí, Ngữ văn 52140214C 10 Vật lí Toán
12 – SP Ngữ văn 52140217 145
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí 52140217C 30 90 Ngữ văn Lịch sử
Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ 52140217D 55 Ngữ văn Toán
13 – SP Lịch sử 52140218 70
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí 52140218C 5 65 Lịch sử Ngữ văn
Ngữ văn, Lịch sử, Ngoại ngữ 52140218D 5 Lịch sử Ngữ văn
14 – SP Địa lý 52140219 80
Toán, Vật lí, Hoá học 52140219A 15 Toán Vật lí
Toán, Ngữ văn, Địa 52140219B 15 Địa lí Toán
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí 52140219C 10 50 Địa lí Ngữ văn
15 – Giáo dục công dân 52140204 55
Ngữ văn, Toán, Giáo dục công dân 52140204A 10 Ngữ văn GDCD
Ngữ văn, Ngoại ngữ, Giáo dục công dân 52140204B 10 Ngữ văn GDCD
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí 52140204C 15 Ngữ văn Lịch sử
Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ 52140204D 5 20 Ngữ văn Ngoại ngữ
16 – Giáo dục chính trị 52140205 80
Ngữ văn, Toán, Giáo dục công dân 52140205A 15 Ngữ văn GDCD
Ngữ văn, Ngoại ngữ, Giáo dục công dân 52140205B 15 Ngữ văn GDCD
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí 52140205C 20 Ngữ văn Lịch sử
Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ 52140205D 5 30 Ngữ văn Ngoại ngữ
17 – Giáo dục Quốc phòng – An ninh 52140208 60
Toán, Vật lí, Hoá học 52140208A 20 Toán Vật lí
Toán, Vật lí, Ngữ văn 52140208B 15 Toán Ngữ văn
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí 52140208C 5 25 Lịch sử Địa lí
18 – SP Tiếng Anh 52140231 40
Toán, Ngữ văn, TIẾNG ANH 52140231 12 40 Tiếng Anh Ngữ văn
19 – SP Tiếng Pháp 52140233 30
Toán, Ngữ văn, NGOẠI NGỮ 52140233D 9 26 Ngoại ngữ Ngữ văn
Ngữ văn, NGOẠI NGỮ, Địa lý 52140233C 4 Ngoại ngữ Ngữ văn
20 – SP Âm nhạc 52140221 25
Ngữ văn, Thẩm âm và tiết tấu, HÁT 52140221 25 HÁT Thẩm âm và tiết tấu
21 – SP Mĩ thuật 52140222 25
Ngữ văn, HÌNH HOẠ CHÌ, Trang trí 52140222 25 HÌNH HOẠ CHÌ Trang trí
22 – Giáo dục Thể chất D140206 45
Toán,Sinh học, NĂNG KHIẾU D140206A 25 NĂNG KHIẾU Toán
Toán, Ngữ văn, NĂNG KHIẾU D140206B 20 NĂNG KHIẾU Toán
23 – Giáo dục Mầm non 52140201 40
Toán, Ngữ văn, Năng khiếu

XTT2 Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

52140201A 10 40 Năng khiếu

Ngữ văn

Ngữ văn

Toán

24 – Giáo dục Mầm non – SP Tiếng Anh 52140201 30
Toán, Tiếng Anh, Năng khiếu 52140201B 15 Tiếng Anh Năng khiếu
Ngữ văn, Tiếng Anh, Năng khiếu

XTT2 Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

52140201C 5 15 Tiếng Anh

Tiếng Anh

Năng khiếu

Ngữ văn

25 – Giáo dục Tiểu học 52140202 40
Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ 52140202A 10 35 Ngữ văn Toán
Vật lí,Ngữ văn, Ngoại ngữ 52140202B 5 Ngữ văn Vật lí
26 – Giáo dục Tiểu học – SP Tiếng Anh 52140202 30
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh 52140202D 25 Tiếng Anh Toán
Vật lí, Ngữ văn, Tiếng Anh 52140202C 5 Tiếng Anh Vật lí
27 – Giáo dục Đặc biệt 52140203 35
Ngữ văn, Toán, Sinh học 52140203B 17 Ngữ văn Sinh học
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí 52140203C 8 Ngữ văn Lịch sử
Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ 52140203D 5 10 Ngữ văn Toán
28 – Quản lí giáo dục 52140114 35
Toán, Vật lí, Hoá học 52140114A 10 Toán Vật lí
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí 52140114C 15 Ngữ văn Lịch sử
Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ 52140114D 10 Ngoại ngữ Ngữ văn
Nhóm ngành IV: 80
29 – Sinh học 52420101 80
Toán, Vật lí, Hoá học 52420101A 25 Hoá học Toán
Toán, Hoá học, Sinh học 52420101B 10 55 Sinh học Hoá học
Nhóm ngành V: 200
30 – Toán học 52460101 20 80
Toán, Vật lí, Hoá học 52460101B 20 Toán Vật lí
Toán, Vật lí, Tiếng Anh 52460101C 20 Toán Vật lí
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh 52460101D 20 Toán Tiếng Anh
31 – Công nghệ thông tin 52480201 120
Toán, Vật lí, Hoá học 52480201A 16 80 Toán Vật lí
Toán, Vật lí, Tiếng Anh 52480201B 40 Toán Tiếng Anh
Nhóm ngành VII: 560
32 – Việt Nam học 52220113 100
Ngữ văn, Toán, Địa lí 52220113B 20 Ngữ văn Toán
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí 52220113C 40 Ngữ văn Địa lí
Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ 52220113D 40 Ngữ văn Ngoại ngữ
33 – Văn học 52220330 90
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí 52220330C 10 50 Ngữ văn Lịch sử
Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ 52220330D 40 Ngữ văn Toán
34
  • Ngôn ngữ Anh
52220201 60
Toán, Ngữ văn, TIẾNG ANH 52220201 18 60 Tiếng Anh Ngữ văn
35 – Chính trị học (SP Triết học) 52310201 40
Toán, Vật lí, Hoá học 52310201A 8 Toán Vật lí
Toán, Ngữ văn, Lịch sử 52310201B 12 Ngữ văn Lịch sử
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí 52310201C 12 Ngữ văn Địa lí
Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ 52310201D 8 Ngữ văn Ngoại ngữ
36 – Chính trị học (SP Kinh tế chính trị) 52310201 40
Ngữ văn, Toán, Giáo dục công dân 52310201E 10 Toán GDCD
Toán, Ngoại ngữ, Giáo dục công dân 52310201G 10 Toán GDCD
Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ 52310201H 5 20 Toán Ngoại ngữ
37 – Tâm lý học (Tâm lý học trường học) 52310401 80
Toán, Ngữ văn, Lịch sử 52310401A 10 Ngữ văn Toán
Toán, Hoá học, Sinh học 52310401B 10 Sinh học Toán
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí 52310401C 10 35 Ngữ văn Lịch sử
Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ 52310401D 25 Ngữ văn Ngoại ngữ
38 – Tâm lý học giáo dục(SP TLGD) 52310403 30
Toán, Ngữ văn, Lịch sử 52310403A 5 Ngữ văn Toán
Toán, Hoá học, Sinh học 52310403B 5 Sinh học Toán
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí 52310403C 5 15 Ngữ văn Lịch sử
Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ 52310403D 5 Ngữ văn Ngoại ngữ
39 – Công tác xã hội 52760101 120
Ngữ văn, Lịch sử, Ngoại ngữ 52760101B 20 Ngoại ngữ Ngữ văn
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí 52760101C 30 Ngữ văn Lịch sử
Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ 52760101D 10 70 Ngoại ngữ Ngữ văn

Chú ý:
– Các ngành SP Toán học, SP Tin học, SP Vật lý, SP Hoá học và SP Sinh học có 2 chương trình đào tạo: chương trình SP Toán học , SP Tin học, SP Vật lý, SP Hoá học, SP Sinh học và chương trình SP Toán học , SP Tin học, SP Vật lý, SP Hoá học, SP Sinh học tương ứng dạy Toán, Tin, Lý, Hoá, Sinh bằng tiếng Anh (thí sinh ghi rõ tên ngành là SP Toán học hoặc SP Tin học, SP Vật lý, SP Hoá học, SP Sinh học dạy Toán (tương ứng Tin, Lý, Hoá, Sinh) bằng tiếng Anh trong hồ sơ đăng ký xét tuyển).

– Chương trình Giáo dục Mầm non – SP Tiếng Anh (thí sinh ghi rõ tên ngành là Giáo dục Mầm non – SP Tiếng Anh trong hồ sơ đăng ký xét tuyển) đào tạo giáo viên dạy mầm non và tiếng Anh ở trường mầm non.

– Chương trình Giáo dục Tiểu học – SP Tiếng Anh (thí sinh ghi rõ tên ngành là Giáo dục Tiểu học – SP Tiếng Anh trong hồ sơ đăng ký xét tuyển) đào tạo giáo viên dạy tiểu học và tiếng Anh ở trường tiểu học.

– Ngành Chính trị học có 2 chương trình đào tạo: đào tạo giáo viên giảng dạy Triết học (SP Triết học) và đào tạo giáo viên gảng dạy Kinh tế chính trị (SP Kinh tế chính trị). Thí sinh ghi rõ tên ngành là SP Triết học hoặc SP Kinh tế chính trị trong hồ sơ đăng ký xét tuyển.

– Ngành Sư phạm Kĩ thuật công nghiệp đào tạo giáo viên Công nghệ phổ thông và giáo viên dạy nghề 3 chuyên ngành: SP Kĩ thuật, SP Kĩ thuật điện, SP Kĩ thuật điện tử.

– Ngành Tâm lý học giáo dục: đào tạo giảng viên dạy Tâm lý học và Giáo dục học.

– Ngành Giáo dục Đặc biệt đào tạo giáo viên dạy trẻ khuyết tật và hoà nhập.

– Thí sinh dự thi ngành Giáo dục Thể chất và ngành Giáo dục Quốc phòng – An ninh phải đạt tiêu chuẩn chiều cao và cân nặng như sau: đối với nam cao 1,65m, nặng 45kg trở lên; đối với nữ cao 1,55m, nặng 40kg trở lên.

– Các ngành sư phạm không tuyển những thí sinh bị dị hình, dị tật, nói ngọng, nói lắp.

– Sinh viên học các ngành đào tạo cử nhân ngoài sư phạm phải đóng học phí.

*. Các môn thi năng khiếu:

– Ngành SP Âm nhạc: Môn Thẩm âm và Tiết tấu (hệ số 1); môn Hát (hệ số 2).

– Ngành SP Mỹ thuật: Môn Hình hoạ chì (tượng chân dung người- hệ số 2); Môn Trang trí ( hệ số 1).

– Ngành Giáo dục thể chất: Tại chỗ bật xa và chạy 100m (hệ số 2).

– Ngành Giáo dục Mầm non, Giáo dục Mầm non – SP Tiếng Anh: Hát, Kể chuyện và đọc diễn cảm (hệ số 1)

*. Thời gian thi các môn năng khiếu: từ ngày 30/06/2017 đến 07/07/2017 tại trường Đại học Sư phạm Hà Nội, địa chỉ: 136 Xuân Thuỷ, Cầu Giấy, Hà Nội.

Các thí sinh dự thi vào các ngành có môn thi năng khiếu phải đến Phòng Đào tạo trường Đại học Sư phạm Hà Nội (P203 – nhà Hiệu Bộ) để nộp hồ sơ đăng ký dự thi năng khiếu và lệ phí thi năng khiếu từ ngày 20/04/2017 đến hết ngày 26/06/2017 (trong giờ hành chính, trừ ngày thứ 7, Chủ nhật và ngày lễ).

Ghi chú: Môn Ngoại ngữ dùng để xét tuyển vào các ngành có sử dụng môn Ngoại ngữ của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội là tiếng Anh, tiếng Nga hoặc tiếng Pháp.

Tuyensinh247.com

 

Comments

comments