fbpx
Home Tin tuyển sinh Trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật TPHCM giảm 50% học phí cho sinh viên nữ

Trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật TPHCM giảm 50% học phí cho sinh viên nữ

0
Trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật TPHCM giảm 50% học phí cho sinh viên nữ

Theo thông tin về phương án tuyển sinh dự kiến vừa được Trường ĐH Sư phạm kỹ thuật TP.HCM công bố thì trường sẽ giảm học phí cho các thí sinh nữ trúng tuyển vào trường với mức giảm 25-50% tùy ngành học.

Cụ thể, nhà trường sẽ giảm học phí cho các thí sinh nữ trúng tuyển vào trường với mức giảm 50% ở 8 ngành và giảm 25% ở 6 ngành học. Tuy nhiên, việc giảm học phí này chỉ áp dụng năm học đầu tiên, các học kỳ tiếp theo căn cứ vào kết quả học tập để xét giảm học phí. Như vậy, trường đã mở rộng đối tượng sinh viên nữ được giảm học phí hơn trước đây.

Đồng thời, trường sẽ miễn 100% học phí đối với thí sinh trúng tuyển vào một trong số 14 ngành có chương trình Sư phạm Kỹ thuật.

Nhà trường cũng cấp học bổng khuyến tài cho thí sinh có tổng điểm thi THPT quốc gia 2018 (không tính điểm ưu tiên, điểm thưởng) của 3 môn xét tuyển phải từ 26 điểm trở lên, cứ mỗi điểm 1.000.000đ (mỗi ngành tối đa 1 thí sinh). Cấp học bổng tài năng hệ đào tạo chất lượng cao cho thí sinh đạt danh hiệu thủ khoa từng ngành CLC với mức 25.000.000đ/thí sinh.

Cũng theo công bố này, năm nay trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM sẽ xét tuyển dựa vào kết quả thi THPT quốc gia năm 2018. Riêng các ngành hệ đào tạo chất lượng cao sẽ dành tối đa 40% chỉ tiêu xét theo điểm trung bình học bạ của từng môn theo tổ hợp trong 5 học kỳ (trừ học kỳ 2 lớp 12) từ 7.0 trở lên.

Bên cạnh đó, trường dự kiến ưu tiên xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD-ĐT và theo quy định riêng của trường.

Trong đó, trường sử dụng tối đa 10% chỉ tiêu để ưu tiên xét tuyển thẳng thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2018 học lớp chuyên (toán học, vật lý, hóa học, tiếng Anh, sinh học, tin học) tại các trường chuyên, năng khiếu nếu có trung bình trong 5 học kỳ (không tính học kỳ 2 lớp 12) của từng môn theo tổ hợp môn xét tuyển từ 7.0 trở lên đối với các ngành đào tạo hệ đại trà và từ 6.5 trở lên đối với chất lượng cao.

Bên cạnh đó, trường dành tối đa 10% chỉ tiêu các ngành kỹ thuật hệ chất lượng cao dạy hoàn toàn bằng tiếng Anh để ưu tiên xét tuyển thẳng các thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2018 đạt điểm IELTS quốc tế từ 5.0 trở lên hoặc tương đương và có điểm trung bình học bạ trong 5 học kỳ (không tính học kỳ 2 lớp 12) của từng môn theo tổ hợp từ 6.0 trở lên.

Trường cũng dành 10% chỉ tiêu ngành sư phạm tiếng Anh và ngôn ngữ Anh để xét tuyển thẳng các thí sinh đạt điểm IELTS quốc tế từ 5.5 trở lên hoặc tương đương và có điểm trung bình học bạ trong 5 học kỳ (không tính học kỳ 2 lớp 12) của từng môn theo tổ hợp từ 6.0 trở lên.

Trường còn dành tối đa 5% chỉ tiêu để ưu tiên xét tuyển thẳng thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2018 tại 200 trường tốp đầu trong cả nước; các trường THPT có ký kết hợp tác về hướng nghiệp, tuyển sinh – đào tạo và nghiên cứu khoa học, có thư giới thiệu của hiệu trưởng và có điểm trung bình học bạ trong 5 học kỳ (không tính học kỳ 2 lớp 12) của từng môn theo tổ hợp từ 7.5 trở lên đối với các ngành đào tạo hệ đại trà và từ 7.0 trở lên đối với chất lượng cao.

Chỉ tiêu dự kiến các ngành tuyển như sau:​

TT Tên ngành đào tạo Mã các ngành thuộc nhóm
Hệ đại trà Hệ chất lượng cao dạy bằng tiếng Việt Hệ chất lượng cao dạy bằng tiếng Anh Tổ hợp môn xét tuyển (in đậm là môn chính nhân hệ số 2)
Mã ngành Chỉ tiêu Mã ngành Chỉ tiêu Mã ngành Chỉ tiêu
1 CNKT điện, điện tử 7510301D 115 7510301C 90 7510301A 60 Toán, Lý, Hóa.

Toán, Lý, Anh.

Toán, Văn, Anh.

Toán, Anh, Khoa học tự nhiên (KHTN).

2 CN chế tạo máy 7510202D 120 7510202C 90 7510202A 30
3 CNKT cơ điện tử 7510203D 100 7510203C 140 7510203A 60
4 CNKT công trình XD 7510102D 120 7510102C 130 7510102A 30
5 CNKT ô tô 7510205D 150 7510205C 150 7510205A 60
6 CN thông tin 7480201D 150 7480201C 150 7480201A 60
7 Kỹ thuật dữ liệu 7480203D 60
8 CNKT cơ khí 7510201D 120 7510201C 130 7510201A 30
9 CNKT nhiệt 7510206D 80 7510206C 80 7510206A 30
10 Năng lượng tái tạo 7510208D 50
11 Công nghệ kỹ thuật in 7510801D 60 7510801C 90
12 Công nghệ may 7540205D 70 7540205C 80
13 CNKT điện tử – viễn thông 7510302D 100 7510302C 90 7510302A 30
14 KT XD công trình giao thông 7580205D 60
15 CNKT máy tính 7480108D 60 7480108C 60 7480108A 30
16 Quản lý xây dựng 7580302D 50
17 CNKT ĐK và tự động hóa 7510303D 115 7510303C 90 7510303A 30
18 Quản lý công nghiệp 7510601D 100 7510601C 120
19 Kế toán 7340301D 60 7340301C 90
20 Thương mại điện tử 7340122D 70
21 KT công nghiệp 7520117D 60
22 Kỹ thuật y sinh (Điện tử YS) 7520212D 60
23 Logistics & Qlý chuỗi cung ứng 7510605D 70
24 Sư phạm công nghệ 7140246D 30
25 CN chế biến lâm sản (chế biến gỗ) 7549001D 50
26 Thiết kế đồ họa 7210403D 40 Văn, Vẽ 1 , Vẽ 2; Toán, Văn, Vẽ; Toán, Anh, Vẽ; Văn, Anh, Vẽ.
27 Kiến trúc 7580101D 60 Toán, Văn, Vẽ; Toán, Lý, Vẽ; Toán, Anh, Vẽ; Văn, Anh, Vẽ .
28 Công nghệ vật liệu 7510402D 60 Toán, Lý, Hóa; Toán, Lý, Anh; Toán, Hóa, Anh; Toán, Anh, KHTN.
29 CNKT môi trường 7510406D 60 7510406 30 Toán, Lý, Hóa.

Toán, Hóa, Sinh.

Toán, Hóa, Anh.

Toán, Anh, KHTN.

30 Công nghệ thực phẩm 7540101D 90 7540101 90 7540101A 30
31 CNKT Hóa học 7510401D 90
32 Kỹ thuật nữ công 7810502D 30 Toán, Lý, Hóa; Toán, Văn, Anh; Toán, Hóa, Sinh; Toán, Hóa, Anh.
33 Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống 7810202D 50 Toán, Lý, Hóa; Toán, Văn, Anh; Toán, Lý, Anh; Toán, Hóa, Anh.
34 Thiết kế thời trang 7210404D 50 Toán, Anh, Vẽ; Toán, Văn, Vẽ.
35 Sư phạm tiếng Anh 7140231D 30 Toán, Văn, Anh.

Toán, Anh, KHXH

36 Ngôn ngữ Anh 7220201D

Comments

comments