fbpx
Home Điểm chuẩn Trường ĐH Bách khoa Hà Nội ngưỡng điểm xét tuyển ngành cao nhất là 22,5 điểm

Trường ĐH Bách khoa Hà Nội ngưỡng điểm xét tuyển ngành cao nhất là 22,5 điểm

0

Ngày 29/8, trường ĐH Bách khoa Hà Nội đã công bố quy định điều kiện, ngưỡng điểm nhận đăng ký xét tuyển đại học chính quy năm 2016 từ kết quả kỳ thi THPT quốc gia 2016 đối với các ngành/ nhóm ngành của Trường.

Theo đó, điều kiện đăng ký xét tuyển gồm:

– Tốt nghiệp THPT; không có môn thi nào trong tổ hợp xét tuyển bị điểm liệt.

– Tổng điểm trung bình của các môn học thuộc tổ hợp 3 môn xét tuyển, tính cho 06 học kỳ THPT từ 20,0 trở lên (Điều kiện này không áp dụng cho thí sinh thuộc diện tuyển thẳng và thí sinh thi liên thông từ hệ cao đẳng chính quy của Trường lên đại học).

Ngưỡng điểm đăng ký xét tuyển:

– Đối với ngành/nhóm ngành KT11, KT21, KT22, KT24: Điểm xét ≥ 7,5.

– Đối với ngành/nhóm ngành KT12, KT23, CN2, KT31: Điểm xét ≥ 7,0.

– Đối với các Chương trình tiến tiến TT1 – TT5: Điểm xét ≥ 7,0 và điểm thi môn tiếng Anh ≥ 5,0 hoặc có chứng chỉ tiếng Anh được miễn thi THPT Quốc gia môn Ngoại ngữ.

– Đối với các nhóm ngành khác (không kể các Chương trình đào tạo quốc tế với mã QT21, QT31, QT32 và QT33): Điểm xét ≥ 6,0.

Cách tính điểm xét (ĐX):

Đối với tổ hợp môn xét tuyển không có môn chính:

Đối với tổ hợp môn xét tuyển có môn chính:

Ghi chú: Diện ưu tiên xét tuyển (được cộng 1,0 điểm) là các đối tượng thí sinh đạt tiêu chuẩn tuyển thẳng đại học theo quy định của Quy chế tuyển sinh ĐH, CĐ 2016 nhưng không sử dụng quyền được tuyển thẳng.

Thông tin tuyển sinh ĐH của Trường Đại học Bách khoa Hà Nội năm 2016 như sau:

Chú thích: KT: Kỹ thuật (kỹ sư/cử nhân kỹ thuật), CN: Công nghệ (cử nhân công nghệ), KQ: Cử nhân Kinh tế/Quản lý, QT: Các chương trình đào tạo quốc tế.

Mã nhóm ngành Các ngành đào tạo Chỉ tiêu dự kiến Tổ hợp môn

xét tuyển

KT11 Kỹ thuật cơ điện tử 200 TOÁN, Lý, Hóa

TOÁN, Lý, Anh

(Toán là Môn thi chính)

KT12 Kỹ thuật cơ khí (cơ khí chế tạo và cơ khí động lực) 750
Kỹ thuật hàng không
Kỹ thuật tàu thủy
KT13 Kỹ thuật nhiệt 150
KT14 Kỹ thuật vật liệu 180
Kỹ thuật vật liệu kim loại
CN1 Công nghệ chế tạo máy 300
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử
Công nghệ kỹ thuật ô tô
KT21 Kỹ thuật điện tử-truyền thông 450
KT22 Kỹ thuật máy tính 400
Truyền thông và mạng máy tính
Khoa học máy tính
Kỹ thuật phần mềm
Hệ thống thông tin
Công nghệ thông tin
KT23 Toán-Tin 150
Hệ thống thông tin Quản lý (hệ cử nhân)
KT24 Kỹ thuật Điện-điện tử 470
Kỹ thuật Điều khiển và tự động hóa
CN2 Công nghệ KT Điều khiển và tự động hóa 400
Công nghệ KT Điện tử-truyền thông
Công nghệ KT Điện-điện tử
Công nghệ thông tin
KT31 Công nghệ sinh học 750 TOÁN, Lý, Hóa

TOÁN, Hóa, Sinh

TOÁN, Hóa, Anh

(Toán là Môn thi chính)

Kỹ thuật sinh học
Kỹ thuật hóa học
Công nghệ thực phẩm
Kỹ thuật môi trường
KT32 Hóa học (cử nhân) 50
KT33 Kỹ thuật in và truyền thông 50
CN3 Công nghệ thực phẩm 50
KT41 Kỹ thuật dệt 170 TOÁN, Lý, Hóa

TOÁN, Lý, Anh

(Toán là Môn thi chính)

Công nghệ may
Công nghệ da giầy
KT42 Sư phạm kỹ thuật công nghiệp (cử nhân) 50
KT51 Vật lý kỹ thuật 120
KT52 Kỹ thuật hạt nhân 100
KQ1 Kinh tế công nghiệp 160 Toán, Lý, Hóa

Toán, Lý, Anh

Toán, Văn, Anh

Quản lý công nghiệp
KQ2 Quản trị kinh doanh 80
KQ3 Kế toán 80
Tài chính-Ngân hàng
TA1 Tiếng Anh KHKT và công nghệ 200 Toán, Văn, ANH

(Anh là Môn thi chính)

TA2 Tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế

 

Theo Dân Trí

Comments

comments