Trong năm 2018, trường ĐH Công nghiệp Thực phẩm TP.HCM sẽ tuyển ngành mới là Khoa học chế biến món ăn. Đây là trường ĐH đầu tiên mở ngành học này.
Ths Phạm Thái Sơn, Phó giám đốc Trung tâm tuyển sinh trường ĐH Công nghiệp Thực phẩm TP.HCM cho biết: “Tổng chỉ tiêu dự kiến của trường năm nay là 3.500 chỉ tiêu. Các khối xét tuyển có thay đổi như bổ sung thêm các khối D07, D09, D10, D11 vào các tổ hợp xét tuyển truyền thống ở các ngành, việc bổ sung này do nhà trường hướng đến các chương trình học sẽ dần tăng chuẩn tiếng Anh đầu ra”.
Ông Sơn cũng cho biết, “ở bậc ĐH, trường dành 90% chỉ tiêu dành xét theo khối thi hàng năm từ kết quả kỳ thi quốc gia theo quy định của Bộ GD-ĐT và 10% xét từ kết quả học bạ THPT, điều kiện là điểm tổng kết của từng năm lớp 10, 11, 12 đạt từ 6,0 trở lên (tất cả 23 ngành)”.
Riêng các ngành: Dinh dưỡng và khoa học thực phẩm, Quản trị kinh doanh quốc tế, Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành, Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống xét từ kết quả học bạ THPT thí sinh có tổng điểm 3 năm lớp 10, 11, 12 đạt từ 18 điểm trở lên (theo tổ hợp xét tuyển).
Ở bậc CĐ, trường dành 50% chỉ tiêu cho xét theo khối thi hàng năm từ kết quả kỳ thi quốc gia theo quy định của Bộ GD-ĐT và 50% xét từ kết quả học bạ THPT, điều kiện là điểm tổng kết của từng năm lớp 10, 11, 12 đạt từ 5,0 trở lên.
“Phương án định điểm trúng tuyển là theo ngành, có nghĩa các ngành có nhiều khối xét tuyển nhưng chỉ có duy nhất một mức điểm trúng tuyển cho các khối. Chính vì vậy thí sinh nên chọn tổ hợp môn tương ứng với khối xét tuyển có điểm cao nhất để nộp”, ông Sơn lưu ý.
Các ngành và tổ hợp xét tuyển dự kiến vào trường năm nay như sau:
Tên ngành | Mã ngành | Tổ hợp môn xét tuyển | Xét kết quả học bạ | |
Đại học | Cao đẳng | |||
Công nghệ vật liệu | 7510402 | A00, A01, D07, B00 | Hệ đại học: Điểm tổng kết từng năm lớp 10, 11, 12 đạt từ 6,0 trở lên Hệ cao đẳng: Điểm tổng kết từng năm lớp 10, 11, 12 đạt từ 5,0 trở lên | |
Khoa học dinh dưỡng và ẩm thực | 7720398 | A00, A01, D07, B00 | ||
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 7810103 | A00, A01, D01, D10 | ||
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 7510203 | A00, A01, D01, D07 | ||
Công nghệ may | 7540204 | 6540204 | A00, A01, D01, D07 | |
Công nghệ chế tạo máy | 7510202 | A00, A01, D01, D07 | ||
Công nghệ chế biến thủy sản | 7540105 | A00, A01, D07, B00 | ||
Công nghệ thông tin | 7480201 | 6480201 | A00, A01, D01, D07 | |
Công nghệ kỹ thuật điện – điện tử | 7510301 | A00, A01, D01, D07 | ||
Công nghệ kỹ thuật môi trường | 7510406 | A00, A01, D07, B00 | ||
Tài chính ngân hàng | 7340201 | A00, A01, D01, D10 | ||
Kế toán | 7340301 | 6340301 | A00, A01, D01, D10 | |
Quản trị kinh doanh | 7340101 | 6340404 | A00, A01, D01, D10 | |
Công nghệ sinh học | 7420201 | A00, D06, D07, B00 | ||
Công nghệ kỹ thuật hóa học | 7510401 | 6510401 | A00, A01, D07, B00 | |
Đảm bảo chất lượng & ATTP | 7540110 | A00, A01, D07, B00 | ||
Công nghệ thực phẩm | 7540102 | 6540103 | A00, A01, D07, B00 | |
Ngôn ngữ Anh | 7220201 | A01, D01, D09, D10 | ||
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống | 7810202 | A00, A01, D01, D10 | ||
Quản lý tài nguyên và môi trường | 7850101 | A00, A01, D01, D10 | ||
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 7510303 | A00, A01, D01, B01 | ||
An toàn thông tin | 7480202 | A00, A01, D01, D07 | ||
Khoa học chế biến món ăn | 7720403 | A00, A01, D07, B00 | ||
Điện công nghiệp | 6520227 | A00, A01, D01, D07 | ||
Điện tử công nghiệp | 6520225 | A00, A01, D01, D07 | ||
Công nghệ kỹ thuật cơ khí | 6510201 | A00, A01, D01, D07 | ||
Vận hành sửa chữa thiết bị lạnh | 6520114 | A00, A01, D01, D07 | ||
Kỹ thuật chế biến món ăn | 6810207 | A00, A01, D07, B00 | ||
Việt Nam học (hướng dẫn du lịch) | 6220103 | A00, A01, D01, B01 | ||
Tiếng Anh | 6220206 | A01, D01, D10,D11 | ||
Dinh dưỡng và khoa học thực phẩm | QT7540102 | A00, A01, B01, B00 | Tổng điểm 03 năm lớp 10, 11, 12 đạt từ 18đ trở lên | |
Quản trị kinh doanh quốc tế | QT7340101 | A00, A01, D01, D10 | ||
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | QT7810103 | A00, A01, D01, D10 | ||
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống | QT7810202 | A00, A01, D01, D10 |