Đối với các trường chưa tự chủ kinh phí chi thường xuyên và chi đầu tư
Hệ Đại học
(Đơn vị: Triệu đồng/ tháng/ sinh viên)
Khối ngành, chuyên ngành đào tạo | Năm học 2018-2019 | Năm học 2019-2020 | Năm học 2020-2021 |
KHXH, Kinh tế, Luật, Nông lâm, Thủy sản | 0,81 | 0,89 | 0,98 |
KHTN, Kỹ thuật, Công nghệ, Thể dục thể thao, Nghệ thuật, Khách sạn, Du lịch | 0,96 | 1,06 | 1,17 |
Y Dược | 1,18 | 1,3 | 1,43 |
Đối với các trường tự chủ kinh phí chi thường xuyên và đầu tư
Hệ Đại học
(Đơn vị: Triệu đồng/ tháng/ sinh viên)
Khối ngành, chuyên ngành đào tạo | Từ năm học 2018-2019 đến 2019-2020 | Năm học 2020-2021 |
KHXH, Kinh tế, Luật, Nông lâm, Thủy sản | 1,85 | 2,05 |
KHTN, Kỹ thuật, Công nghệ, Thể dục thể thao, Nghệ thuật, Khách sạn, Du lịch | 2,2 | 2,4 |
Y Dược | 4600 | 5050 |
Danh sách học phí các trường Đại học năm 2018
1. Viện Đại học Mở Hà Nội
– Đối với các khối ngành: Ngôn ngữ Trung Quốc, Ngôn ngữ Anh, Luật quốc tế, Luật kinh tế, Luật, Tài chính – ngân hàng, Quản trị kinh doanh, Kế toán: học phí là 740.000đ/ tháng.
– Đối với các ngành: Thiết kế thời trang, Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Kiến trúc, Hướng dẫn du lịch, Quản trị du lịch, khách sạn, Công nghệ sinh học, Công nghệ kỹ thuật ĐT, TT, Công nghệ thông tin: học phí là 870.000đ/ tháng.
2. Đại học Y tế Công cộng
– Đối với các ngành Dinh dưỡng học, Công tác xã hội, Y tế công cộng: 9.700.000đ/ SV.
– Ngành Xét nghiệm Y học dự phòng: học phí năm 2017 – 2018 là 10.700.000đ/ SV.
3. Đại học Văn hóa Hà Nội
Đối với sinh viên hệ Đại học chính quy học phí là 216.000đ/ tín chỉ.
4. Đại học Thủy Lợi
– Hệ Đại học với thời gian đào tạo là 4,5 năm, khối kĩ thuật: 245.000đ/ tín chỉ.
– Hệ Đại học với thời gian đào tạo là 4 năm, khối kinh tế: 210.000đ/ tín chỉ.
Mức tăng học phí dự kiến hàng năm của trường là 7% đối với ngành kĩ thuật, 10% với khối ngành kinh tế (theo Nghị định số 86/ 2015/ NĐ – CP)
5. Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội
Mức học phí dự kiến là 253.000đ/ tín chỉ.
6. Đại học FPT
– Đối với chương trình chính khóa
- Chuyên ngành ngôn ngữ: 18.900.000đ/ học kỳ/ 4 tháng
- Chuyên ngành khác: 25.300.000đ/ học kỳ/ 4 tháng
– Đối với chương trình dự bị tiếng Anh: 10.350.000đ/ mức/ 2 tháng (sinh viên học tối đa 5 mức)
7. Đại học Sư phạm Hà Nội
Các ngành đào tạo ngoài Sư phạm
- Các ngành KHXH: 210.000đ/ tín chỉ
- Các ngành KHTN: 240.000đ/ tín chỉ
8. Học viện Nông nghiệp Việt Nam
– 840.000đ/ tháng đối với ngành Nông, Lâm, Thủy sản.
– 1.020.000đ/ tháng đối với khối ngành KHXH (Kinh tế, Quản trị kinh doanh, Quản lý, Kế toán…).
– 1.030.000đ/ tháng đối với khối ngành Công nghệ (Công nghệ thông tin, Công nghệ thực phẩm, Công nghệ sinh học, Kỹ thuật điện, kỹ thuật cơ khí…).
– 1.280.000đ/ tháng đối với ngành Thú y.
9. Đại học Nội vụ Hà Nội
Năm 2018, học phí 1 tín chỉ tại trường là 249.000đ.
10. Đại học Mỹ thuật Việt Nam
Học phí dự kiến là 870.000đ/ tháng.
11. Đại học Luật Hà Nội
Học phí dự kiến là 740.000đ/ tháng (220.000đ/ tín chỉ).
12. Đại học Lâm nghiệp
Mức học phí dự kiến năm 2018 là 220.000đ/ tín chỉ.
13. Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội
Mức học phí được qui định cho 2 đối tượng sinh viên:
- Sinh viên Việt Nam: 39.000.000đ/ năm học.
- Sinh viên quốc tế: 69.000.000đ/ năm học.
14. Đại học Hà Nội
– 8.000.000đ/ kỳ đối với các ngành: Ngôn ngữ Trung Quốc, ngôn ngữ Anh, ngôn ngữ Nhật, ngôn ngữ Hàn Quốc, truyền thông doanh nghiệp (bằng tiếng Pháp).
– 5.850.000/ kỳ đối với các ngành: Ngôn ngữ Tây Ban Nha, ngôn ngữ Bồ Đào Nha, ngôn ngữ Nga, ngôn ngữ Pháp, ngôn ngữ Đức, ngôn ngữ Italia.
– 8.750.000đ/ kỳ đối với các ngành: Quốc tế học, Kế toán, Tài chính ngân hàng, Quản trị kinh doanh.
– 9.000.000đ/ kỳ đối với các ngành: Công nghệ thông tin, Quản trị dịch vụ Du lịch và Lữ hành.
15. Đại học Giao thông vận tải
-Sinh viên chính quy: học phí dự kiến theo qui định của Chính phủ năm 2016 là 223.000đ/ tín chỉ (khối kỹ thuật) và 189.000đ/ tín chỉ (khối kinh tế).
-Chương trình chất lượng cao: để hỗ trợ đào tạo chất lượng cao nhà trường sẽ thu thêm một phần kinh phí ngoài học phí theo qui định.
16. Đại học Dược Hà Nội
Mức học phí dự kiến của riêng trường là 1.070.000đ/ tháng.
17. Đại học Điện lực
Mức học phí 2018 dành cho hệ đào tạo đại học trong trường là
- 1.300.000đ/ tháng: khối ngành Kinh tế
- 1.450.000đ/ tháng: khối ngành Kỹ thuật
18. Đại học Công nghiệp Việt – Hung
– Đối với ngành Kinh tế Thương mại – Khối ngành III: 204.000đ/ tín chỉ (670.000đ/ tháng).
– Đối với ngành Công nghệ, kỹ thuật – Khối ngành V: 241.000đ/ tín chỉ (790.000đ/ tháng).
19. Đại học Công nghệ GTVT
-Học phí dự kiến cho sinh viên theo học khối ngành V: 870.000đ/ tháng/ sinh viên
– Học phí dự kiến cho sinh viên theo học khối ngành III, VII: 740.000đ/ tháng/ sinh viên
20. Trường Đại học Công đoàn
Đối với hệ Đại học chính quy mức học phí dự kiến 2018 là 7.400.000đ/ năm.
21. Học viện Y Dược học cổ truyền Việt Nam
Mức học phí là 1.070.000đ/ tháng/ sinh viên đối với hệ đại học chính quy.
22. Học viện Tài chính
– Đối với chương trình đại trà mức học phí dự kiến là 4.275.000đ/ kỳ (34.200.000đ/ 4 năm).
– Đối với chương trình chất lượng cao: 18.000.000đ/ kỳ (144.000.000đ/ 4 năm).
– Đối với diện 3 tây, bộ đội gửi học: 17.955.000đ/ kỳ (143.640.000/ 4 năm).
– Đối với chương trình liên kết đào tạo giữa Trường ĐH Greenwich (Vương quốc Anh) và HV Tài chính, mỗi bên cấp 1 bằng.
- Trong nước: 260.000.000đ/ 4 năm (65.000.000đ/ năm)
- Trong nước + nước ngoài: 660.000.000đ/ 4 năm (165.000.000/ năm)
23. Học viện Quản lý giáo dục
Miễn học phí đối với các ngành sau: Tâm lý giáo dục, Quản lý giáo dục, Giáo dục học.
Đối với ngành Công nghệ thông tin, Kinh tế giáo dục: khoảng từ 6.000.000đ – 8.000.000đ tùy theo ngành học.
24. Học viện Phụ nữ Việt Nam
Mức học phí 2018 dự kiến là 200.000đ/ tín chỉ (dự kiến mức tăng mỗi năm không quá 10%).
25. Học viện Ngoại giao
Trường dự kiến mức học phí được điều chỉnh hằng năm là 10%/ năm với học phí theo qui định hiện nay là 670.000đ/ sinh viên/ tháng (6.700.000đ/ sinh viên/ năm).
26. Học viện Ngân hàng
Mức học phí dự kiến năm 2018:
- Đối với hệ Đại học chính quy: 7.400.000đ/ năm
- Đối với hệ đào tạo liên kết quốc tế 4 năm: 180 triệu/ khóa (Liên kết với ĐH CityU), 295 triệu/ khóa (ĐH SunderLand, Vương quốc Anh)
27. Học viện Hành chính quốc gia
Mức học phí dự kiến 2018 là 670.000.000đ/ tháng/ sinh viên.
28. Học viện Báo chí và tuyên truyền
– Đối với chương trình đại trà: 214.500đ – 364.300đ/ tín chỉ.
– Đối với chương trình chất lượng cao: 732.300đ/ tín chỉ.
29. Học viện Âm nhạc quốc gia Việt Nam
– Các khoa Kèn – gõ, khoa Dây, chuyên ngành Accordeon hệ chính quy: 7.500.000đ/ sinh viên/ năm học.
– Đối với các chuyên ngành còn lại: 7.900.000đ/ sinh viên/ năm học.
30. Đại học Quốc gia Hà Nội
– Khoa Y Dược:
- Ngành Y Đa khoa và Dược học: Mức học phí được áp dụng hiện tại là 970.000đ/ tháng
- Ngành Răng Hàm Mặt (chất lượng cao): mức học phí dự kiến là 6.000.000đ/ tháng
– Khoa Quốc tế:
- Ngành kinh doanh quốc tế: 180 triệu đồng/ sinh viên/ khóa học
- Ngành Phân tích và kiểm toán, kế toán: 180 triệu đồng/ sinh viên/ khóa học
- Ngành hệ thống thông tin quản lý: 162 triệu đồng/ sinh viên/ khóa học
31. Đại học KHTN Hà Nội
Mức học phí dự kiến là 870.000đ/ tháng.
32. Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông
Đối với hệ đại học chính quy, chương trình đại trà mức học phí dự kiến năm 2018 là 14 triệu – 15,5 triệu/ năm/ sinh viên.
33. Đại học Thương Mại
Mức học phí năm 2018 dự kiến là 14,3 triệu đồng/ năm.
34. Đại học Ngoại thương
Đối với chương trình đại trà mức học phí dự kiến là 16,8 triệu đồng/ sinh viên/ năm.
35. Đại học Kinh tế Quốc dân
Mức học phí 2018 của trường dự kiến có 3 mức là 12 triệu đồng, 14, 5 triệu đồng và 17 triệu đồng (bổ sung thêm một số ngành “hot”, xã hội hóa cao).
36. Đại học Bách Khoa Hà Nội
Trường tính học phí theo tín chỉ với mức học phí dự kiến theo 4 mức từ 240.000đ/ tín chỉ đến 320.000đ/ tín chỉ.
37. Đại học Y Hà Nội
– Đối với các chương trình đào tạo đại trà, mức học phí cao nhất là 1.070.000đ/ tháng/ sinh viên.
– Đối với chương trình chất lượng cao, tiên tiến ngành điều dưỡng: mức học phí cao gấp 1,5 đến 2 lần các chương trình đại trà.
38. Đại học Greenwich (Việt Nam)
– Đối với chương trình chính khóa: Trung bình 6.000.000đ/tháng
– Đối với chương trình dự bị tiếng Anh: 10.350.000đ/ mức/ (sinh viên học tối đa 5 mức, phụ thuộc kết quả bài kiểm tra trình độ tiếng Anh đầu vào khi nhập học)