Năm 2022, Đại học Hải Phòng tuyển 4.298 chỉ tiêu, trong đó ngành ngôn ngữ Anh có chỉ tiêu cao nhất: 340. Trường xét tuyển theo 5 phương thức cụ thể như sau:
1. Chỉ tiêu tuyển sinh dự kiến: 4.298 chỉ tiêu
2. Vùng tuyển: Tuyển sinh trong cả nước, riêng đối với ngành Sư phạm chỉ tuyển thí sinh có hộ khẩu thường trú tại Hải Phòng. Hộ khẩu thường trú phải được đăng ký trước ngày dự thi THPT.
3. Phương thức tuyển sinh:
+ Phương thức 1: Xét tuyển kết quả thi THPT năm 2022
– Sử dụng kết quả thi THPT năm 2022 để xét tuyển;
+ Phương thức 2: Xét tuyển kết quả học tập THPT
– Sử dụng kết quả học tập THPT năm lớp 12 để xét tuyển;
– Ngành Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Trung Quốc, các ngành Sư phạm (trừ ngành Giáo dục Thể chất) không xét tuyển theo phương thức này.
+ Phương thức 3: Xét tuyển kết hợp giữa Chứng chỉ quốc tế (IELTS, TOEFL iBT, TOEIC, Tiếng Trung HSK, Tiếng Nhật JLPT và kết quả thi THPT hoặc kết quả học tập
+ Phương thức 4: Xét kết quả thi Đánh giá năng lực của các cơ sở đào tạo đại học năm 2022 (Các ngành Sư phạm, Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Trung Quốc không xét tuyển theo phương thức này)
+ Phương thức 5: Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD&ĐT
4. Điểm xét tuyển:
- Điểm xét tuyển là tổng số điểm của 03 môn trong tổ hợp (đã tính hệ số) cộng với điểm ưu tiên và khuyến khích (nếu có). Điểm của môn chính nhân hệ số 2. Điểm xét tuyển tính theo thang điểm 10, được làm tròn đến hai chữ số thập phân.
- Đối với ngành có môn Năng khiếu, điểm xét tuyển là tổng số điểm của 02 môn xét tuyển (đã tính hệ số) và điểm thi môn năng khiếu (đã tính hệ số) cộng với điểm ưu tiên và khuyến khích (nếu có).
5. Môn thi Năng khiếu:
- Áp dụng cho các ngành: Giáo dục Mầm non, Giáo dục Thể chất, Kiến trúc.
- Môn thi Năng khiếu của khối M00, M01, M02 gồm 03 phần thi: Hát, Kể chuyện, Đọc diễn cảm.
- Môn thi Năng khiếu của khối T00, T01: Bật xa tại chỗ. Thí sinh phải có ngoại hình cân đối, nam cao 1,65m, nặng 45kg; nữ cao 1,55m, nặng 40kg trở lên.
- Môn thi Năng khiếu của khối V00, V01 là phần thi: Vẽ mỹ thuật (Vẽ tĩnh vật).
- Điểm thi môn Năng khiếu là trung bình cộng của các phần thi.
- Thí sinh đăng ký dự thi môn Năng khiếu tại Trường hoặc gửi chuyển phát nhanh hồ sơ đăng ký. Thời gian nhận đăng ký từ 02/3/2022 đến 15/7/2022. Hồ sơ gồm có: 1) Phiếu đăng ký dự thi môn năng khiếu – theo mẫu, tải về từ website của Trường; 2) 03 ảnh 4×6; 3) Lệ phí xét tuyển.
5. Tổ hợp môn xét tuyển:
+ A00: Toán, Lý, Hóa; A01: Toán, Lý, Tiếng Anh.
+ B00: Toán, Hóa, Sinh.
+ C00: Văn, Sử, Địa; C01: Văn, Toán, Lý; C02: Văn, Toán, Hóa;
C14: Văn, Toán, GD Công dân; C15: Văn, Toán, KHXH.
+ D01: Văn, Toán, Tiếng Anh; D03: Văn, Toán, Tiếng Pháp;
D04: Văn, Toán, Tiếng Trung; D06: Văn, Toán, Tiếng Nhật;
D14: Văn, Sử, Tiếng Anh; D15: Văn, Địa, Tiếng Anh.
+ M00: Toán, Văn, NK; M01: Văn, Anh, NK; M02: Toán, Anh, NK.
+ T00: Toán, Sinh, NK; T01: Toán, Văn, NK.
+ V00: Toán, Lý, NK; V01: Toán, Văn, NK;
(Viết tắt: NK là Năng khiếu)
Những thông tin chi tiết khác xem tại: dhhp.edu.vn hoặc tuyensinh.dhhp.edu.vn
Thông tin tuyển sinh đại học, cao đẳng chính quy năm 2022:
Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Chỉ tiêu dự kiến |
Ngành đào tạo Đại học: | 4.248 | ||
7140201 | Giáo dục Mầm non | M00, M01, M02 | 234 |
7140202 | Giáo dục Tiểu học | A00, C01, C02, D01 | 267 |
7140205 | Giáo dục Chính trị | A00, B00, C14, C15 | 50 |
7140206 | Giáo dục Thể chất | T00, T01 (Môn chính: Năng khiếu) | 80 |
7140209 | Sư phạm Toán học | A00, A01, C01, D01 | 155 |
7140217 | Sư phạm Ngữ văn | C00, D01, D14, D15 | 142 |
7140231 | Sư phạm Tiếng Anh (SP Tiếng Anh, SP Tiếng Anh – Tiếng Nhật, SP Tiếng Anh – Tiếng Hàn Quốc) | A01, D01, D06, D15 (Môn chính: Ngoại ngữ) | 170 |
7220201 | Ngôn ngữ Anh | A01, D01, D06, D15 (Môn chính: Ngoại ngữ) | 340 |
7220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc | D01, D03, D04, D06 (Môn chính: Ngoại ngữ) | 250 |
7229030 | Văn học | C00, D01, D14, D15 | 100 |
7310101 | Kinh tế (Kinh tế Vận tải và dịch vụ; Kinh tế ngoại thương; Quản lý Kinh tế) | A00, A01, C01, D01 | 290 |
7310630 | Việt Nam học (Văn hóa Du lịch, Quản trị Du lịch) | C00, D01, D06, D15 | 200 |
7340101 | Quản trị kinh doanh (Quản trị Kinh doanh; Quản trị Tài chính Kế toán; Quản trị Marketing) | A00, A01, C01, D01 | 300 |
7340122 | Thương mại điện tử | A00, A01, C01, D01 | 170 |
7340201 | Tài chính – Ngân hàng ( Tài chính doanh nghiệp, Tài chính – Bảo hiểm) | A00, A01, C01, D01 | 190 |
7340301 | Kế toán (Kế toán doanh nghiệp; Kế toán kiểm toán) | A00, A01, C01, D01 | 200 |
7460101 | Toán học | A00, A01, C01, D01 | 100 |
7480201 | Công nghệ thông tin (Công nghệ thông tin; Phát triển ứng dụng phần mềm; Phát triển ứng dụng di động; Quản trị mạng) | A00, A01, C01, D01 | 190 |
7510103 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng (Kỹ sư Xây dựng dân dụng và công nghiệp) | A00, A01, C01, D01 | 100 |
7510202 | Công nghệ chế tạo máy (Kỹ sư Cơ khí chế tạo) | A00, A01, C01, D01 | 100 |
7510203 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử (Kỹ sư Cơ điện tử) | A00, A01, C01, D01 | 140 |
7510301 | Công nghệ kỹ thuật điện, Điện tử (Kỹ sư Điện công nghiệp và dân dụng) | A00, A01, C01, D01 | 100 |
7510303 | Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (Kỹ sư Điện Tự động Công nghiệp) | A00, A01, C01, D01 | 100 |
7580101 | Kiến trúc | V00, V01, A00, A01 | 50 |
7760101 | Công tác xã hội | C00; D01; D14; D15 | 80 |
7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | C00, D01, D06, D15 | 150 |
Ngành đào tạo Cao đẳng: | 50 | ||
51140201 | Giáo dục Mầm non | M00, M01, M02 | 50 |