fbpx
Home Tin tuyển sinh Quy định xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển năm 2018

Quy định xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển năm 2018

0
Quy định xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển năm 2018
Bộ GD&ĐT quy định xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển Đại học, cao đẳng năm 2018 cụ thể như sau.
1. Các ngành xét tuyển thẳngưu tiên xét tuyển

a) Đối với thí sinh đoạt giải Kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia:

– Danh mục các ngành đúng hoặc ngành gần với môn thi học sinh giỏi (HSG) quốc gia được xác định tại Phụ lục 6,  Phụ lục 7. Các trường có thể bổ sung thêm các ngành đúng và ngành gần đối với từng môn thi HSG quốc gia phù hợp với yêu cầu đầu vào các ngành đào tạo của trường, nhưng phải công bố trong Đề án tuyển sinh;

Phụ lục  6

THÍ SINH ĐĂNG KÝ HỌC THEO MÔN ĐOẠT GIẢI HỌC SINH GIỎI

(Kèm theo công văn số: 899/BGDĐT-GDĐH ngày 9/3/2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)

 

Số TT

Tên môn thi

học sinh giỏi

Tên ngành đào tạo

Mã ngành

1

Toán

Sư phạm Toán học (*)

7140209

Toán học (*)

7460101

Toán ứng dụng (*)

7460112

Toán cơ (*)

7460115

Thống kê

7460201

2

Vật lí

Sư phạm Vật lí (*)

7140211

Vật lí học (*)

7440102

Thiên văn học

7440101

Vật lí kỹ thuật (*)

7520401

Vật lý nguyên tử và hạt nhân (*)

7440106

3

Hóa học

Sư phạm Hóa học (*)

7140212

Hóa học (*)

7440112

Công nghệ kỹ thuật Hóa học (*)

7510401

Công nghệ thực phẩm

7540101

Kỹ thuật Hóa học (*)

7520301

Dược học

7720201

Khoa học môi trường

7440301

4

Sinh học

Sư phạm Sinh học (*)

7140213

Sư phạm kỹ thuật nông nghiệp

7140215

Sinh học (*)

7420101

Công nghệ sinh học (*)

7420201

Kỹ thuật sinh học (*)

7420202

Sinh học ứng dụng (*)

7420203

Y khoa

7720101

Y học cổ truyền

7720115

Răng hàm mặt

7720501

Y học dự phòng

7720110

Điều dưỡng

7720301

Kỹ thuật xét nghiệm y học

7720601

Kỹ thuật hình ảnh y học

7720602

Kỹ thuật phục hồi chức năng

7720603

Y tế công cộng

7720701

Dinh dưỡng

7720401

Kỹ thuật phục hình răng

7720502

Khoa học môi trường

7440301

Khoa học cây trồng

7620110

Chăn nuôi

7620105

Lâm nghiệp

Chia 4 ngành

Lâm học

7620201

Lâm nghiệp đô thị

7620202

Lâm sinh

7620205

Quản lý tài nguyên rừng

7620211

Nuôi trồng thủy sản

7620301

5

Ngữ văn

Sư phạm Ngữ văn (*)

7140217

Tiếng Việt và văn hóa Việt Nam

7220101

Sáng tác văn học (*)

7220110

Văn hóa các dân tộc thiểu số Việt Nam

7220112

Việt Nam học

7310630

Văn học (*)

7229030

Văn hóa học

7229040

Báo chí (*)

7320101

Ngôn ngữ học (*)

7229020

Thông tin – thư viện

7320201

Quản lý thông tin

7320205

6

Lịch sử

Sư phạm Lịch sử (*)

7140218

Lịch sử (*)

7229010

Bảo tàng học

7320305

Nhân học

7310302

Lưu trữ học

7320303

7

Địa lí

Sư phạm Địa lí (*)

7140219

Địa lí học (*)

7310501

Bản đồ học

7440212

Địa chất học

7440201

Địa lý tự nhiên kỹ thuật (*)

7440217

Thuỷ văn học

7440224

Quốc tế học

7310601

Đông phương học

7310608

Hải dương học

7440228

8

Tin học

Sư phạm Tin học (*)

7140210

Khoa học máy tính (*)

7480101

Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu (*)

7480102

Kỹ thuật phần mềm (*)

7480103

Hệ thống thông tin (*)

7480104

Công nghệ thông tin (*)

7480201

Công nghệ kỹ thuật máy tính (*)

7480108

9

Tiếng Anh

Sư phạm Tiếng Anh (*)

7140231

Ngôn ngữ Anh (*)

7220201

Quốc tế học

7310601

Đông phương học

7310608

Ngôn ngữ học

7229020

10

Tiếng Nga

Sư phạm Tiếng Nga (*)

7140232

Ngôn ngữ Nga (*)

7220202

Quốc tế học

7310601

Đông phương học

7310608

Ngôn ngữ học

7229020

11

Tiếng Trung Quốc

Sư phạm tiếng Trung Quốc (*)

7140234

Trung Quốc học (*)

7310612

Ngôn ngữ Trung Quốc (*)

7220204

Hán nôm

7220104

Quốc tế học

7310601

Đông phương học

7310608

Ngôn ngữ học

7229020

12

Tiếng Pháp

Sư phạm Tiếng Pháp (*)

7140233

Ngôn ngữ Pháp (*)

7220203

Quốc tế học

7310601

Đông phương học

7310608

Ngôn ngữ học

7229020

 

Ghi chú:  – Những ngành có đánh dấu (*) là ngành đúng;

– Các ngành còn lại là ngành gần.

Phụ lục 7: 

DANH SÁCH NGÀNH ĐÀO TẠO CAO ĐẲNG,

HỌC SINH ĐĂNG KÝ HỌC THEO MÔN ĐOẠT GIẢI HỌC SINH GIỎI

(Kèm theo công văn số: 899/BGDĐT-GDĐH ngày 09/3/2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)

 

Số TT

Tên môn thi

học sinh giỏi

Tên ngành đào tạo

Mã ngành

1

Toán

Sư phạm Toán học (*)

51140209

2

Vật lí

Sư phạm Vật lí (*)

51140211

3

Hóa học

Sư phạm Hóa học (*)

51140212

4

Sinh học

Sư phạm Sinh học (*)

51140213

Sư phạm kỹ thuật nông nghiệp

51140215

5

Ngữ văn

Sư phạm Ngữ văn (*)

51140217

6

Lịch sử

Sư phạm Lịch sử (*)

51140218

7

Địa lí

Sư phạm Địa lí (*)

51140219

8

Tin học

Sư phạm Tin học (*)

51140210

9

Tiếng Anh

Sư phạm Tiếng Anh (*)

51140231

 

Ghi chú:  –  Những ngành có đánh dấu (*) là ngành đúng;

–  Các ngành còn lại là ngành gần.

 

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

 

DANH SÁCH NGÀNH ĐÀO TẠO TRUNG CẤP

HỌC SINH ĐĂNG KÝ HỌC THEO MÔN ĐOẠT GIẢI HỌC SINH GIỎI

(Kèm theo công văn số:899 /BGDĐT-GDĐH ngày 09/3/2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)

 

Số TT

Tên môn thi

học sinh giỏi

Tên ngành đào tạo

Mã ngành

1

 Các trường lựa chọn môn thi HSG quốc gia phù hợp với yêu cầu đầu vào các ngành đào tạo của trường và phải công bố trong Đề án tuyển sinh

Sư phạm mầm non

42140201

2

Sư phạm tiểu học

42140202

3

Sư phạm chuyên biệt

42140203

5

Sư phạm mỹ thuật

42140204

6

Sư phạm âm nhạc

42140205

7

Sư phạm thể dục thể thao

42140206

– Nếu không tiếp tục xét tuyển thẳng vào một số ngành đúng hoặc ngành gần với môn thi HSG quốc gia, các trường phải thông báo công khai trên trang thông tin điện tử của trường và phương tiện thông tin đại chúng khác ít nhất 3 năm trước khi áp dụng.

b) Đối với thí sinh đoạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia

Căn cứ vào kết quả dự án, đề tài nghiên cứu khoa học kỹ thuật của thí sinh đoạt giải và danh mục các ngành đúng, ngành gần quy định tại Phụ lục 6,  Phụ lục 7, các trường ĐH, CĐ, TC xét tuyển thẳng vào ngành học phù hợp với kết quả dự án hoặc đề tài mà thí sinh đoạt giải.

c) Đối với thí sinh đạt giải kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế:

Căn cứ Đề án tuyển sinh đã công bố về chỉ tiêu, tiêu chí, phạm vi ngành nghề, chương trình định hướng đào tạo các trường xét tuyển đối với thí sinh đạt một trong các giải nhất, nhì, ba tại các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế, nếu có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp, đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa trung học phổ thông theo quy định của pháp luật.

d) Các trường công bố công khai chỉ tiêu, tiêu chí, phạm vi ngành nghề, chương trình định hướng đào tạo để xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển trong Đề án tuyển sinh của trường. 

2. Tổ chức xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển

a)  Nguyên tắc: xét tuyển vào ngành đúng trước, sau đó xét tuyển vào ngành gần;

b) Tiêu chí, quy trình xét và xếp ngành học xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển của trường phải được công bố trong Đề án tuyển sinh; thực hiện theo lịch tuyển sinh được quy định tại Phụ lục 1;

c) Thí sinh phải tìm hiểu kỹ thông tin về điều kiện, hồ sơ và nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy định chung của Bộ GDĐT; theo hướng dẫn chi tiết của từng trường và nộp hồ sơ về Sở GDĐT trong thời gian quy định.

           3.  Đăng ký xét tuyển thẳng

a) Thí sinh phải nộp hồ sơ ĐKXT thẳng tại sở GDĐT trước ngày 20/5/2018:

– Hồ sơ của thí sinh thuộc diện xét tuyển thẳng theo quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, e, l khoản 2 Điều 7 của Quy chế tuyển sinh gồm:

+ Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng – Tải mẫu tại đây 

+ Ít nhất một trong các bản photocopy sau: chứng nhận là thành viên tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic khu vực và quốc tế hoặc chứng nhận là thành viên đội tuyển tham dự cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc tế (có tên trong danh sách của Bộ GDĐT); Giấy chứng nhận đoạt giải Kỳ thi chọn HSG quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải quốc tế về thể dục thể thao, năng khiếu nghệ thuật; Giấy chứng nhận đoạt giải kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế và giấy chứng nhận các đối tượng ưu tiên tuyển thẳng khác;

+ Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; hai ảnh chân dung cỡ 4 x 6.

– Hồ sơ của thí sinh thuộc diện xét tuyển thẳng theo quy định tại điểm i, khoản 2, Điều 7 của Quy chế tuyển sinh gồm:

+  Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng – Tải mẫu tại đây

+  Bản photocopy học bạ 3 năm học THPT;

+  Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; hai ảnh chân dung cỡ 4 x 6;

+ Bản photocopy hộ khẩu thường trú.

b) Sau khi có thông báo trúng tuyển của trường, thí sinh phải nộp bản chính giấy chứng nhận đoạt giải để xác nhận nhập học trong thời gian quy định (thời gian tính theo dấu bưu điện nếu nộp qua bưu điện bằng thư chuyển phát nhanh).

4.  Đăng ký ưu tiên xét tuyển

Thí sinh thuộc diện quy định tại khoản 3 Điều 7 của Quy chế tuyển sinh nếu không sử dụng quyền xét tuyển thẳng thì phải ĐKDT theo quy định và phải nộp hồ sơ đăng ký ưu tiên xét tuyển tại sở GDĐT trước ngày 20/5/2018. Hồ sơ đăng ký ưu tiên xét tuyển gồm:

a)  Phiếu đăng ký ưu tiên xét tuyển –

b) Ít nhất một trong các bản photocopy sau: Giấy chứng nhận đoạt giải Kỳ thi chọn HSG quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia, quốc tế; Giấy chứng nhận đoạt giải quốc tế về thể dục thể thao, năng khiếu nghệ thuật, Giấy chứng nhận đoạt giải kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế.

 

Comments

comments