Theo PGS.TS Đỗ Văn Xê, phó hiệu trưởng trường Đại học Cần Thơ, phương án tuyển sinh năm 2017 của trường sẽ không thay đổi so với năm 2016. Trường vẫn sẽ sử dụng điểm thi THPT QG để xét tuyển.
Năm 2017, Trường ĐH Cần Thơ tuyển sinh trên cả nước với dự kiến 9.000 chỉ tiêu (trong đó đào tạo tại khu Hòa An: 900 chỉ tiêu). Đối tượng tuyển là các thí sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương đương theo điều 6 của quy chế tuyển sinh hệ chính quy năm 2017.
Đối với các ngành chương trình đào tạo đại trà nhà trường xét tuyển từ kết quả của kỳ thi THPT quốc gia năm 2017. Đối với ngành giáo dục thể chất: ngoài hai môn văn hóa (Toán, Sinh), thí sinh phải đăng ký dự thi môn năng khiếu TDTT do Trường ĐH Cần Thơ tổ chức.
Điều kiện nhận đăng ký xét tuyển (ĐKXT): thí sinh đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào năm 2017 do Bộ GD-ĐT xác định và không có môn nào từ 1,0 điểm trở xuống (thang điểm 10). Đối với ngành giáo dục thể chất, môn năng khiếu TDTT phải đạt từ 5,0 điểm trở lên.
Nhà trường tuyển sinh thêm một ngành mới là kỹ thuật vật liệu với 60 chỉ tiêu.
Đối với các ngành đào tạo chương trình tiên tiến và chương trình chất lượng cao, có 2 phương thức xét tuyển:
Phương thức A: xét tuyển từ kết quả kỳ thi THPT quốc gia năm 2017. Điều kiện nhận ĐKXT: thí sinh đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào năm 2017 do Bộ GD-ĐT xác định, không có môn nào từ 1,0 điểm trở xuống (thang điểm 10) và môn tiếng Anh đạt mức điểm do Trường ĐH Cần Thơ quy định (mức điểm này sẽ được công bố sau khi Bộ GD-ĐT xác định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào) thì đủ điều kiện ĐKXT.
Phương thức B: xét tuyển từ thí sinh trúng tuyển đại học chính quy năm 2017 các ngành chương trình đào tạo đại trà đã nộp hồ sơ nhập học vào Trường ĐH Cần Thơ có nguyện vọng chuyển sang học chương trình tiên tiến hoặc chương trình chất lượng cao.
Điều kiện nhận ĐKXT: thí sinh có kết quả kỳ thi THPT quốc gia năm 2017 của một trong các tổ hợp môn xét tuyển và có kết quả kiểm tra trình độ tiếng Anh đầu vào (do Trường ĐH Cần Thơ tổ chức sau khi nhập học) hoặc Chứng chỉ tiếng Anh tương đương từ Bậc 2 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam trở lên (các chứng chỉ tương đương: A2 theo khung tham chiếu châu Âu, IELTS 3.0, TOIEC 400, TOEFL ITP 337, TOEFL iBT 31, KET 70, PET 45, Chứng chỉ quốc gia trình độ B do Trường ĐHCT cấp… ).
Trường xét tuyển dựa vào thứ tự các tiêu chí sau: (1) Kết quả kiểm tra trình độ tiếng Anh đầu vào hoặc Chứng chỉ tiếng Anh tương đương; (2) Tổng điểm tổ hợp môn do thí sinh đăng ký (không kể điểm ưu tiên khu vực và đối tượng).
Danh mục ngành và chỉ tiêu tuyển sinh năm 2017 Trường ĐH Cần Thơ (Mã trường: TCT)
Ghi chú:
– Các mã tổ hợp: A00: Toán, Lý, Hóa; A01: Toán, Lý, tiếng Anh; B00:Toán, Hóa, Sinh;
C00: Văn, Sử, Địa; D01: Văn, Toán, tiếng Anh; D03: Văn, Toán, tiếng Pháp;
D07: Toán, Hóa, tiếng Anh; D08: Toán, Sinh, tiếng Anh.
– Không sử dụng tổ hợp bài thi/môn thi mới để xét tuyển.
STT |
Tên ngành – chuyên ngành |
Mã ngành |
Mã tổ hợp |
Chỉ tiêu dự kiến |
Điểm chuẩn năm 2016 |
1 |
Giáo dục Tiểu học |
D140202 |
A00, D01 |
40 |
15,00 |
2 |
Giáo dục Công dân |
D140204 |
C00 |
40 |
18,00 |
3 |
Giáo dục Thể chất |
D140206 |
T00 |
40 |
15,00 |
4 |
Sư phạm Toán học |
D140209 |
A00, A01 |
40 |
15,00 |
5 |
Sư phạm Tin học |
D140210 |
A00, A01 |
40 |
15,00 |
6 |
Sư phạm Vật lý |
D140211 |
A00, A01 |
40 |
20,75 |
7 |
Sư phạm Hóa học |
D140212 |
A00, B00 |
40 |
15,75 |
8 |
Sư phạm Sinh học |
D140213 |
B00 |
40 |
17,00 |
9 |
Sư phạm Ngữ văn |
D140217 |
C00 |
40 |
21,25 |
10 |
Sư phạm Lịch sử |
D140218 |
C00 |
40 |
19,25 |
11 |
Sư phạm Địa lý |
D140219 |
C00 |
40 |
20,50 |
12 |
Sư phạm Tiếng Anh |
D140231 |
D01 |
40 |
15,25 |
13 |
Sư phạm Tiếng Pháp |
D140233 |
D03, D01 |
40 |
15,00 |
14 |
Quản trị kinh doanh |
D340101 |
A00, A01, D01 |
140 |
20,25 |
15 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
D340103 |
A00, A01, D01 |
120 |
19,00 |
16 |
Marketing |
D340115 |
A00, A01, D01 |
100 |
19,00 |
17 |
Kinh doanh quốc tế |
D340120 |
A00, A01, D01 |
140 |
15,25 |
18 |
Kinh doanh thương mại |
D340121 |
A00, A01, D01 |
120 |
15,00 |
19 |
Tài chính – Ngân hàng |
D340201 |
A00, A01, D01 |
150 |
18,50 |
20 |
Kế toán |
D340301 |
A00, A01, D01 |
120 |
20,00 |
21 |
Kiểm toán |
D340302 |
A00, A01, D01 |
120 |
17,75 |
22 |
Luật, có 3 chuyên ngành:
– Luật Hành chính – Luật Thương mại – Luật Tư pháp |
D380101 |
A00, C00, |
300 |
15,00 |
23 |
Sinh học, có 2 chuyên ngành:
– Sinh học – Vi sinh vật học |
D420101 |
B00 |
110 |
18,00 |
24 |
Công nghệ sinh học |
D420201 |
A00, B00 |
135 |
15,00 |
25 |
Sinh học ứng dụng |
D420203 |
A00, B00 |
60 |
15,00 |
26 |
Hóa học |
D440112 |
A00, B00 |
60 |
15,00 |
27 |
Hóa dược |
D720403 |
A00, B00 |
60 |
15,00 |
28 |
Khoa học môi trường |
D440301 |
A00, B00 |
110 |
15,25 |
29 |
Khoa học đất |
D440306 |
B00 |
80 |
15,00 |
30 |
Toán ứng dụng |
D460112 |
A00 |
60 |
15,00 |
31 |
Khoa học máy tính |
D480101 |
A00, A01 |
100 |
15,25 |
32 |
Truyền thông và mạng máy tính |
D480102 |
A00, A01 |
100 |
15,00 |
33 |
Kỹ thuật phần mềm |
D480103 |
A00, A01 |
100 |
18,75 |
34 |
Hệ thống thông tin |
D480104 |
A00, A01 |
100 |
17,00 |
35 |
Công nghệ thông tin, có 2 chuyên ngành:
– Công nghệ thông tin – Tin học ứng dụng |
D480201 |
A00, A01 |
200 |
15,00 |
36 |
Công nghệ kỹ thuật hóa học |
D510401 |
A00, B00 |
120 |
20,50 |
37 |
Quản lý công nghiệp |
D510601 |
A00, A01 |
120 |
17,75 |
38 |
Kỹ thuật cơ khí, có 3 chuyên ngành:
– Cơ khí chế tạo máy – Cơ khí chế biến – Cơ khí giao thông |
D520103 |
A00, A01 |
270 |
19,00 |
39 |
Kỹ thuật cơ – điện tử |
D520114 |
A00, A01 |
120 |
19,00 |
40 |
Kỹ thuật điện, điện tử
Chuyên ngành Kỹ thuật điện |
D520201 |
A00, A01 |
160 |
15,00 |
41 |
Kỹ thuật điện tử, truyền thông |
D520207 |
A00, A01 |
120 |
17,50 |
42 |
Kỹ thuật máy tính |
D520214 |
A00, A01 |
120 |
17,00 |
43 |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
D520216 |
A00, A01 |
120 |
18,50 |
44 |
Kỹ thuật Vật liệu (Mới) |
D520309 |
A00, A01 |
60 |
|
45 |
Kỹ thuật môi trường |
D520320 |
A00, B00 |
130 |
15,50 |
46 |
Vật lý kỹ thuật |
D520401 |
A00, A01 |
50 |
17,50 |
47 |
Công nghệ thực phẩm |
D540101 |
A00 |
170 |
18,00 |
48 |
Công nghệ sau thu hoạch |
D540104 |
A00, B00 |
80 |
15,00 |
49 |
Công nghệ chế biến thủy sản |
D540105 |
A00 |
120 |
15,00 |
50 |
Kỹ thuật công trình xây dựng |
D580201 |
A00, A01 |
160 |
20,00 |
51 |
Kỹ thuật công trình thủy |
D580202 |
A00, A02 |
70 |
15,00 |
52 |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông |
D580205 |
A00, A03 |
70 |
15,00 |
53 |
Kỹ thuật tài nguyên nước |
D580212 |
A00, A01 |
60 |
16,00 |
54 |
Chăn nuôi |
D620105 |
A00, B00 |
130 |
19,25 |
55 |
Nông học |
D620109 |
B00 |
80 |
18,50 |
56 |
Khoa học cây trồng, có 2 chuyên ngành:
– Khoa học cây trồng – Công nghệ giống cây trồng |
D620110 |
B00 |
180 |
15,00 |
57 |
Bảo vệ thực vật |
D620112 |
B00 |
160 |
16,25 |
58 |
Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan |
D620113 |
B00 |
60 |
16,25 |
59 |
Kinh tế nông nghiệp |
D620115 |
A00, A01, D01 |
120 |
17,25 |
60 |
Phát triển nông thôn |
D620116 |
A00, B00, A01 |
100 |
15,00 |
61 |
Lâm sinh |
D620205 |
A00, A01, B00 |
60 |
17,25 |
62 |
Nuôi trồng thủy sản |
D620301 |
B00 |
160 |
15,00 |
63 |
Bệnh học thủy sản |
D620302 |
B00 |
80 |
16,00 |
64 |
Quản lý nguồn lợi thủy sản |
D620305 |
A00, B00 |
60 |
16,50 |
65 |
Thú y, có 2 chuyên ngành:
– Thú y – Dược thú y |
D640101 |
B00 |
150 |
20,25 |
66 |
Việt Nam học
Chuyên ngành Hướng dẫn viên du lịch |
D220113 |
C00 |
120 |
15,00 |
67 |
Ngôn ngữ Anh, có 2 chuyên ngành:
– Ngôn ngữ Anh – Phiên dịch – Biên dịch tiếng Anh |
D220201 |
D01 |
160 |
19,50 |
68 |
Ngôn ngữ Pháp |
D220203 |
D03, D01 |
80 |
15,00 |
69 |
Triết học |
D220301 |
C00 |
100 |
18,75 |
70 |
Văn học |
D220330 |
C00 |
140 |
18,50 |
71 |
Kinh tế |
D310101 |
A00, A01, D01 |
120 |
19,75 |
72 |
Chính trị học |
D310201 |
C00 |
100 |
15,00 |
73 |
Xã hội học |
D310301 |
A01, C00, D01 |
115 |
15,00 |
74 |
Thông tin học |
D320201 |
A01, D01 |
80 |
15,50 |
75 |
Quản lý tài nguyên và môi trường |
D850101 |
A00, A01, B00 |
100 |
18,75 |
76 |
Kinh tế tài nguyên thiên nhiên |
D850102 |
A00, A01, D01 |
100 |
15,00 |
77 |
Quản lý đất đai |
D850103 |
A00, A01, B00 |
120 |
16,00 |
Chương trình đào tạo đại trà học tại Khu Hòa An | |||||
1 |
Việt Nam học
Chuyên ngành Hướng dẫn viên du lịch |
D220113H |
C00 |
100 |
15,00 |
2 |
Ngôn ngữ Anh | D220201H |
D01 |
80 |
15,00 |
3 |
Quản trị kinh doanh | D340101H |
A00, A01, D01 |
80 |
15,25 |
4 |
Luật
Chuyên ngành Luật Hành chính |
D380101H |
A00, C00, |
80 |
21,50 |
5 |
Công nghệ thông tin | D480201H |
A00, A01 |
80 |
15,00 |
6 |
Kỹ thuật công trình xây dựng | D580201H |
A00, A01 |
80 |
15,25 |
7 |
Khuyến nông | D620102H |
A00, A01, B00 |
80 |
16,00 |
8 |
Nông học
Chuyên ngành Kỹ thuật nông nghiệp |
D620109H |
B00 |
80 |
18,50 |
9 |
Kinh doanh nông nghiệp | D620114H |
A00, A01, D01 |
80 |
15,00 |
10 |
Kinh tế nông nghiệp | D620115H |
A00, A01, D01 |
80 |
15,00 |
11 |
Nuôi trồng thủy sản | D620301H |
B00 |
80 |
15,00 |