Phương án 1: Có tổng điểm trung bình cộng 2 môn Toán và Sinh của lớp 10,11 và học kỳ 1 lớp 12 (làm tròn đến một chữ số thập phân)
1. Thông tin chung về trường (tính đến thời điểm xây dựng Đề án)
1.1. Tên trường, sứ mệnh, địa chỉ các trụ sở (trụ sở chính và phân hiệu) và địa chỉ trang thông tin điện tử của trường.
1.1.1. Tên trường và sứ mệnh nhà trường
Tên trường: Trường Đại học Thể dục Thể thao (TDTT) Bắc Ninh
Sứ mệnh: Trường Đại học TDTT Bắc Ninh có sứ mệnh đào tạo nguồn nhân lực TDTT trình độ cao, có phẩm chất đạo đức tốt, bản lĩnh chính trị vững vàng, phục vụ sự nghiệp phát triển sự nghiệp TDTT, đáp ứng nhu cầu văn hoá, tinh thần, sức khoẻ của nhân dân, góp phần thực hiện thắng lợi mục tiêu công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước.
1.1.2. Địa chỉ trang thông tin điện tử của trường: www.upes1.edu.vn và www.dhtdtt1.edu.vn
1.2. Quy mô đào tạo:
Nhóm ngành |
Quy mô hiện tại |
|||
ĐH |
CĐSP |
|||
GD chính quy (ghi rõ số NCS, số học viên cao học, số SV đại học, cao đẳng) |
GDTX(ghi rõ số SV ĐH,CĐ) | GD chính quy | GDTX | |
Giáo dục thể chất |
56 NCS; 306 CH; 1283 ĐH |
|||
Huấn luyện thể thao |
6 NCS; 49 CH; 770 ĐH |
|||
Quản lý TDTT |
124 ĐH |
|||
Y sinh học TDTT |
106 ĐH |
|||
Tổng |
62 NCS; 355 CH; 2283 ĐH |
1.3. Thông tin về tuyển sinh chính quy của 2 năm gần nhất:
1.3.1. Phương thức tuyển sinh của 2 năm gần nhất (thi tuyển, xét tuyển hoặc kết hợp thi tuyển và xét tuyển):
1.3.1.1. Phương thức xét tuyển năm 2015:
* Hình thức xét tuyển kết quả học THPT kết hợp thi tuyển năng khiếu:
+ Hệ Đại học: Đã tốt nghiệp THPT năm 2015 (hoặc các năm trước);
Phương án 1: Có tổng điểm trung bình cộng 2 môn Toán và Sinh của lớp 10,11 và học kỳ 1 lớp 12 (làm tròn đến một chữ số thập phân ).
Phương án 2: Có tổng điểm trung bình cộng 2 môn Toán và Sinh của lớp 10,11 và học kỳ 1 lớp 12 (không có môn nào có điểm trung bình dưới 5.0).
+ Hệ cao đẳng: Điểm các môn Toán, Sinh học lớp 10,11 và kì 1 lớp 12 phải đáp ứng yêu cầu hoàn thành chương trình THPT.
– Thi tuyển môn năng khiếu theo quy chế tuyển sinh Đại học và Cao đẳng hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
1.1.3.2. Phương thức xét tuyển năm 2016:
Phương thức 1: Xét kết quả học THPT + thi tuyển năng khiếu
– Hệ đại học: Tốt nghiệp THPT và:
+ Đối với thí sinh phổ thông: Điểm trung bình cộng môn Toán và Sinh lớp 12 ≥ 10.0 (làm tròn đến một chữ số thập phân)
+ Đối với vận động viên đạt đẳng cấp quốc gia (Cấp 1, Kiện tướng): Có kết quả học tập môn văn hóa đạt yêu cầu của bậc học THPT
– Hệ cao đẳng: Tốt nghiệp THPT
Phương thức 2: Xét kết quả thi THPT Quốc gia + thi tuyển năng khiếu
Tốt nghiệp THPT và có điểm thi môn Toán và Sinh trong kì thi THPT Quốc gia đạt từ ngưỡng tối thiểu do Bộ Giáo dục & Đào tạo quy định.
– Thi tuyển môn năng khiếu theo quy chế tuyển sinh Đại học và Cao đẳng hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
1.3.2. Điểm trúng tuyển của 2 năm gần nhất (nếu lấy từ kết quả Kỳ thi THPT quốc gia):
Nhóm ngành/ Ngành/ tổ hợp xét tuyểt |
Năm tuyển sinh -2 |
Năm tuyển sinh -1 |
||||
Chỉ tiêu |
Số trúng tuyển |
Điểm trúng tuyển |
Chỉ tiêu |
Số trúng tuyển |
Điểm trúng tuyển |
|
Giáo dục thể chất |
500 |
178 |
20.0 |
500 |
279 |
20.0 |
Huấn luyện thể thao |
250 |
142 |
20.0 |
250 |
233 |
20.0 |
Quản lý TDTT |
75 |
7 |
20.0 |
75 |
8 |
20.0 |
Y sinh học TDTT |
75 |
10 |
20.0 |
75 |
6 |
20.0 |
Tổng |
900 |
337 |
X |
900 |
526 |
X
|