Năm 2017, các trường thành viên của ĐH Thái Nguyên như ĐH Sư phạm, ĐH Nông lâm, Đại học Y Dược,… cùng thống nhất xét tuyển theo điểm thi THPT Quốc gia 2017
I. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
1. Tên trường, sứ mệnh, địa chỉ trụ sở
– Tên trường: Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh
– Sứ mạng: Đào tạo nguồn nhân lực trình độ đại học và trên đại học với chất lượng cao, nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ và hợp tác quốc tế trong các lĩnh vực kinh tế, kinh doanh và quản lý nhằm phục vụ cho sự nghiệp phát triển kinh tế – xã hội, đặc biệt ở khu vực miền núi và trung du Bắc bộ.
– Địa chỉ trụ sở: phường Tân Thịnh, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
– Website: http://tueba.edu.vn
– Điện thoại liên hệ: Điện thoại: 0280.3647.685. Fax: 0280.3647.684.
2. Thông tin tuyển sinh đại học chính quy năm 2017
2.1. Phạm vi tuyển sinh
Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh tuyển sinh trong cả nước.
2.2. Phương thức tuyển sinh
Năm 2017, Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh tuyển sinh theo 2 phương thức (áp dụng cho tất cả các ngành đào tạo):
+ Tuyển sinh dựa vào kết quả kỳ thi THPT Quốc gia.
+ Tuyển sinh dựa vào kết quả ghi trong học bạ THPT.
2.3. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận đăng ký xét tuyển
* Theo kết quả thi THPT Quốc gia
– Thí sinh tốt nghiệp THPT, tổng điểm các môn thi của tổ hợp môn thi dùng để xét tuyển đạt ngưỡng điểm xét vào đại học theo quy định của Bộ GD&ĐT.
– Sử dụng kết quả của 3 môn thi theo tổ hợp môn đăng ký xét tuyển.
– Thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm liên tục và tốt nghiệp trung học tại các tỉnh thuộc khu vực Tây Bắc, Tây Nguyên và Tây Nam Bộ với kết quả thi (tổng điểm 3 bài thi/môn thi của tổ hợp dùng để xét tuyển) thấp hơn ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào 1,0 điểm (theo thang điểm 10) và phải học bổ sung kiến thức một học kỳ trước khi vào học chính thức. Chương trình bổ sung kiến thức do Hiệu trưởng Nhà trường quy định.
* Theo Học bạ Trung học Phổ thông
– Thí sinh đã tốt nghiệp Trung học phổ thông.
– Xét theo tổ hợp kết quả học cuối kỳ 3 môn của lớp 12 THPT theo tổ hợp môn đăng ký xét tuyển tại mục 2.4.
– Điểm xét tuyển là điểm trung bình của từng môn học trong tổ hợp các môn dùng để xét tuyển hoặc điểm trung bình chung của các môn học dùng để xét tuyển không nhỏ hơn 6,0 đối (theo thang điểm 10), cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo Điều 7 của Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy năm 2017.
* Điều kiện chung
Thí sinh trúng tuyển phải xác nhận nhập học trong thời hạn quy định. Quá thời hạn này, thí sinh không xác nhận nhập học được xem như từ chối nhập học và trường được xét tuyển thí sinh khác trong đợt xét tuyển bổ sung.
2.4. Tổ chức tuyển sinh
2.4.1. Thời gian nhận đăng ký xét tuyển (ĐKXT)
+ Đối với thí sinh sử dụng kết quả thi THPT Quốc gia: Thời gian nhận ĐKXT theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
+ Đối với thí sinh sử dụng kết quả học bạ THPT: Thời gian nhận ĐKXT từ tháng 5/2017.
+ Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh tổ chức xét tuyển 2 đợt/năm.
2.4.2. Lệ phí xét tuyển: 30.000 đồng/01 hồ sơ.
2.5. Thông tin về ngành đào tạo/ chỉ tiêu/ tổ hợp môn xét tuyển/ thi tuyển
STT | Ngành học | Mã ngành | Tổ hợp môn thi/ xét tuyển
(mã tổ hợp môn) |
Chỉ tiêu | |
Theo điểm thi THPTQG | Theo
học bạ THPT |
||||
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH (Mã trường: DTE) | 1.500 | ||||
Các ngành đào tạo đại học: | 1.120 | 380 | |||
Nhóm ngành III | |||||
1. | Kế toán
(Chuyên ngành: Kế toán Tổng hợp; Kế toán Doanh nghiệp; Kế toán Kiểm toán) |
D340301 | Toán, Vật lí, Hóa học (A00);
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01); Toán, Vật lí, Tiếng Anh (A01); Toán, Hóa học, Tiếng Anh (D07) |
340 | 40 |
2. | Tài chính – Ngân hàng
(Chuyên ngành: Tài chính Doanh nghiệp; Tài chính Ngân hàng; Ngân hàng) |
D340201 | Toán, Vật lí, Hóa học (A00);
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01); Toán, Vật lí, Tiếng Anh (A01); Toán, Hóa học, Tiếng Anh (D07) |
145 | 65 |
3. | Luật Kinh tế
(Chuyên ngành: Luật Kinh doanh; Luật Kinh doanh Quốc tế) |
D380107 | Toán, Vật lí, Hóa học (A00);
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01); Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00); Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh (D14) |
105 | 45 |
4. | Quản trị Kinh doanh
(Chuyên ngành: Quản trị Kinh doanh Tổng hợp; Quản trị Doanh nghiệp; Quản trị Kinh doanh Thương mại) |
D340101 | Toán, Vật lí, Hóa học (A00);
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01); Toán, Vật lí, Tiếng Anh (A01); Ngữ văn, Toán, Vật lí (C01) |
210 | 90 |
5. | Kinh tế
(Chuyên ngành: Quản lý Kinh tế; Kinh tế Đầu tư; Thương mại Quốc tế; Kinh tế Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn; Kinh tế Y tế; Quản lý công; Kinh tế Phát triển; Kinh tế Bảo hiểm Y tế; Kinh tế Bảo hiểm Xã hội; Kinh tế và Quản lý Bệnh viện; Kinh tế Tài Nguyên – Môi Trường; Kinh tế và Quản lý Nguồn nhân lực) |
D310101 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01);
Toán, Vật lí, Tiếng Anh (A01); Toán, Sinh học, Ngữ văn (B03); Toán, Hóa học, Tiếng Anh (D07) |
210 | 90 |
6. | Marketing
(Chuyên ngành: Quản trị Marketing; Quản trị Truyền thông Marketing) |
D340115 | Toán, Vật lí, Hóa học (A00);
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01); Toán, Vật lí, Tiếng Anh (A01); Ngữ văn, Toán, Địa lí (C04) |
55 | 25 |
7. | Quản trị Dịch vụ Du lịch và Lữ hành
(Chuyên ngành: Quản trị Kinh doanh Khách sạn và Du lịch) |
D340103 | Toán, Vật lí, Hóa học (A00);
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01); Toán, Vật lí, Tiếng Anh (A01); Ngữ văn, Toán, Địa lí (C04) |
55 | 25 |